ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 7 (600 - 648)
NGỌC ÁNH HỘ
(Hà Việt)
|
601 |
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH |
|
|
601 |
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH |
|
|
602 |
THI SĨ TÌM AI? |
|
|
603 |
HỘI NGỘ THI NHÂN |
|
|
604 |
CẦU MỸ THUẬN |
|
|
605 |
ỨNG HÓA VÔ THƯỜNG |
|
|
606 |
HUYỀN CƠ HIỆP CHUYỂN |
|
|
607 |
CỜ THẾ BIỄN ĐÔNG |
|
|
608 |
HỒN THƠ XAO XUYẾN |
|
|
609 |
DUYÊN NGHIỆP TÌNH YÊU |
|
|
610 |
HỞI NHỮNG CĂN LÀNH |
|
|
611 |
MÙI VỊ ẢO SAY |
|
|
612 |
KHÔNG SỜN THÂN PHẬN |
|
|
613 |
MỪNG XUÂN ĐẠO PHÁP |
|
|
614 |
TƯ TƯỞNG HOÀI NGHI |
|
|
615 |
LÒNG TỰ GIÁC |
|
|
616 |
THẾ GIỚI ĐẠI ĐỒNG |
|
|
617 |
TỊNH KHẨU |
|
|
618 |
THẾ GIỚI QUY LINH |
|
|
619 |
TÌNH THƯƠNG |
|
|
620 |
NHỚ BẠN VĂN ĐÀN |
|
|
621 |
MỪNG XUÂN ĐÓN TẾT |
|
|
622 |
MỪNG XUÂN ẤT DẬU 2005 |
|
|
623 |
TẦM ĐẠO VÔ VI |
|
|
624 |
XÃ TRƯỢC HƯỜN THANH |
|
|
625 |
TỊNH NHẬP KIM QUANG |
|
|
626 |
TỎ TƯỜNG DIỆU ỨNG |
|
|
627 |
CHÁNH TUYỀN TÂM PHÁP |
|
|
628 |
THỌ HÀNH ĐIỂM CHUYỂN |
|
|
629 |
THANH TỊNH |
|
|
630 |
DUYÊN TIÊN |
|
|
631 |
ĐẠO LÝ MẦU SIÊU |
|
|
632 |
BỬU CẢNH |
|
|
633 |
MỪNG XUÂN GIÁP NGỌ 2014 |
|
|
634 |
MỪNG XUÂN ẤT MÙI 2015 |
|
|
635 |
BÀI THƠ TẶNG HUYNH CHÍ ĐẠT |
|
|
636 |
HỌA THƠ MỜI |
|
|
637 |
DÁM HỎI |
|
|
638 |
XIN HỎI |
|
|
639 |
HOA ĐẠO |
|
|
640 |
XUÂN ĐẠO |
|
|
641 |
HÂN HOAN ĐÓN TẾT |
|
|
642 |
ĐỊNH HƯỚNG TẦM NGUYÊN |
|
|
643 |
DIỆU ẤN MẦU SIÊU |
|
|
644 |
HIỂN HÍCH TRỜI NAM |
|
|
645 |
NHỚ MÃI LỜI RU |
|
|
646 |
MUÔN LOÀI VUI SỐNG 1 |
|
|
647 |
MUÔN LOÀI VUI SỐNG 2 |
|
|
648 |
KỲ CÔNG TỎA SÁNG |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 7 |
||
|
NGỌC ÁNH HỘ |
||
|
(Hà Việt) |
||
|
601. |
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH |
|
|
Đại Đồng điểm chuyển vững lòng tin, |
||
|
Nguyên Lý vô vi ứng hữu hình. |
||
|
Tiếp bước hành trình soi bổn thiện, |
||
|
Trên đường hành Đạo cứu nhân sinh. |
||
|
Tâm hồn trống trãi, khơi nhân ái, |
||
|
Ý chí sáng trong, rộng nghĩa tình. |
||
|
Mỗi điểm hoằng dương tràn kỷ niệm, |
||
|
Đạo Đời hòa quyện rạng Quy Linh. |
||
|
602 |
THI SĨ TÌM AI? |
|
|
Thi sĩ tìm ai một bóng chiều, |
||
|
Hồn thơ trút cảm ngở mình xiêu. |
||
|
Mượn trăng sao ấy bày tâm sự, |
||
|
Nhờ gío mây kia giải mộng liêu. |
||
|
Đây bạn, đây tình còn lắm việc, |
||
|
Kia thơ, kia nhạc biết bao nhiêu. |
||
|
Góp phần non nước xây đời mới, |
||
|
Với cả màu xanh đậm sắc diều. |
||
|
603 |
HỘI NGỘ THI NHÂN |
|
|
Thi nhân hội ngộ tiệc vui chơi, |
||
|
Kỷ niệm liên hoan đã đến rồi. |
||
|
Đó sự kim bằng tôi với bạn, |
||
|
Đây phần ngọc hữu bạn cùng tôi. |
||
|
Trong chung trà ấy ngời xuân Đạo, |
||
|
Ở chén rượu kia tuyệt cảnh Đời. |
||
|
Tiếng nhạc lời thơ hòa điệu khúc, |
||
|
Thâm tình vang mãi khắp muôn nơi. |
||
|
604 |
CẦU MỸ THUẬN |
|
|
Cầu Mỹ Thuận nay tiện chuyển sang, |
||
|
Tiền Giang khánh lễ năm hai ngàn. |
||
|
Không không hai bốn, ngang bằng lối, |
||
|
Một chín ba năm, dọc thẳng hàng. |
||
|
Út Quốc hợp đồng, vui ý sáng, |
||
|
Việt Nam ký kết, đẹp lòng vàng. |
||
|
Chín mươi triệu Út như quy định, |
||
|
Kịp tiến văn minh tuyệt mỹ quan. |
||
|
605 |
ỨNG HÓA VÔ THƯỜNG |
|
|
Đất trời rộng lớn cả vui sầu, |
||
|
Người học Đạo cần hiểu bởi đâu. |
||
|
Pháp, Thế duyên cơ, tâm mãi thoát, |
||
|
Âm Dương thừa nhiệm lý càng sâu. |
||
|
Huyền huyền mật chỉ không chờ tưởng, |
||
|
Diệu diệu Thiên ân chẳng đợi cầu. |
||
|
Ứng hóa toàn nhiên theo sự chuyển, |
||
|
Vô thường tự biến, tự nhiên thâu. |
||
|
606 |
HUYỀN CƠ HIỆP CHUYỂN |
|
|
Ứng ngộ huyền cơ hiệp chuyển nhanh, |
||
|
mầu vi tỏa chiếu ở tâm thành. |
||
|
Giông to chẳng thể lai chơn tính, |
||
|
Gió lớn không làm mất điểm thanh. |
||
|
Diệu diệu Trời sanh thân, gốc, rễ, |
||
|
Huyền huyền đất dưỡng lá, hoa, cành. |
||
|
Vun bồi tươi tốt tinh, thần, khí, |
||
|
Bão dữ làm tăng điển đất lành. |
||
|
607 |
CỜ THẾ BIỄN ĐÔNG |
|
|
Kẻ đặt giàn khoan tưởng thượng phong, |
||
|
Ngờ đâu chiến lược bất tương đồng. |
||
|
Đất bằng dậy sóng do xâm chiếm, |
||
|
Trời tạnh bão giông tại biễn đông. |
||
|
Trung Quốc lộng hành tràn hạm cướp, |
||
|
Việt Nam bền bỉ đuổi thuyền giông. |
||
|
Pháo đài, xa, mã luôn phòng thủ, , |
||
|
Luật biễn tám hai lập chiến công. |
||
|
608 |
HỒN THƠ XAO XUYẾN |
|
|
Cảm xúc nào cho nỗi vắn dài, |
||
|
Hồn thơ xao xuyến nhớ về ai ?... |
||
|
Cũng duyên, cũng phận, gương soi bóng, |
||
|
Vì thế, vì thân, tóc lược cày. |
||
|
Mộng đến tương lai chờ nữ sĩ, |
||
|
Mơ nơi hạnh phúc đợi anh tài. |
||
|
Nhìn chung sự nghiệp cùng nhau tiến, |
||
|
Kết chặt tao đàn hẹn đáo lai. |
||
|
609 |
DUYÊN NGHIỆP TÌNH YÊU |
|
|
Trời đất bao la có thấu lòng, |
||
|
Tạo chi cắc cớ chuyện sầu mong. |
||
|
Đã sanh ra những hàng nam tử, |
||
|
Sao lại bày thêm phận má hồng. |
||
|
Chiến địa hùng anh lừng một cõi, |
||
|
Trận tiền nhu nhược lụu dòng sông. |
||
|
Nghiệp duyên, duyên nghiệp buồn thương hận, |
||
|
Kiếp kiếp, đời đời có khổ không?... |
||
|
610 |
HỞI NHỮNG CĂN LÀNH |
|
|
Hởi những căn lành khá rõ thông, |
||
|
Là người đã có sẳn ân hồng. |
||
|
Thuận chiều, há nại điều mưa nắng, |
||
|
Xuôi nước, lo chi chuyện bảo giông. |
||
|
Hưởng phước đừng quên gầy tạo phước, |
||
|
Thọ công phải nhớ lập dầy công. |
||
|
Kỳ thời phước huệ song tu tiến, |
||
|
Cảnh lạc ngôi xưa đẹp thỏa lòng. |
||
|
611 |
MÙI VỊ ẢO SAY |
|
|
Ảo say mùi vị vẫn còn đây, |
||
|
Trong gió, trong sương ngát tỏa đầy. |
||
|
Những ước nhàn vui trà Nhựt Đức, |
||
|
Hồi mơ hưởng lạc rượu Tàu Tây. |
||
|
Nào sa xí phẩm tha hồ phủ, |
||
|
Nào ngũ vị hương mặc sức vây. |
||
|
Cho lạnh cả hồn, rung cả phách, |
||
|
Mới hay một giấc tỉnh cơn mây. |
||
|
612 |
KHÔNG SỜN THÂN PHẬN |
|
|
V ì thân tứ đại khổ như vầy, |
||
|
Quả báo vay nhiều vẫn tiếp vây. |
||
|
Nghiệp thế còn ham, đền tức khắc, |
||
|
Duyên đời mãi luyến, trả liền ngay. |
||
|
Nếu không tạo nghiệp lo chi nợ, |
||
|
Nếu chẳng gây phiền há sợ ai. |
||
|
Bằng lở tạo ra thời phải trả, |
||
|
Để tâm thanh thoản chẳng nghiền xay. |
||
|
613 |
MỪNG XUÂN ĐẠO PHÁP |
|
|
Mừng xuân Đạo Pháp đến muôn nơi, |
||
|
Mở rộng liên giao ánh sáng ngời. |
||
|
Thiên Trước huyền cơ Thầy điểm ý, |
||
|
Long Thành diệu bút Mẹ ban lời. |
||
|
Tấm lòng hiến Mẹ, nguyền kiên cố, |
||
|
Tấc dạ dâng Thầy, Nguyện chẳng lơi. |
||
|
Nhứt điểm hồng ân nguồ |
||
|
Nhứt điểm hồng ân nguồn bổn giác, |
||
|
Căn cơ sứ mạng ứng kỳ thời. |
||
|
614 |
TƯ TƯỞNG HOÀI NGHI |
|
|
Trói buộc oan khiên bít lối về, |
||
|
Sự tình sao lắm nỗi đê mê. |
||
|
Thính tai báo cáo rằng tươi tốt, |
||
|
Trực mắt truyền tin lại thảm thê. |
||
|
Tư tưởng hoài nghi lời trái nghịch, |
||
|
Tâm hồn đảo lộn sự ê chề. |
||
|
Gieo bao ấn tượng sầu thương hận, |
||
|
Đau khổ lụy phiền ngẫm tái tê. |
||
|
615 |
LÒNG TỰ GIÁC |
|
|
Tu tỉnh sáng ngời sự đổi trao, |
||
|
Cùng chung hướng thượng dắtdìu nhau. |
||
|
Tâm hồn thơ thới xa phiền lụy, |
||
|
Tư tưởng nhẹ nhàn, thoát khổ đau. |
||
|
Ngừa tránh tội tình không dạ núng, |
||
|
Sửa sai lầm lỗi, chẳng lòng nao. |
||
|
Hòa trong bổn thiện nguồn duyên Đạo, |
||
|
Tự giác viên dung sử rạng làu. |
||
|
616 |
THẾ GIỚI ĐẠI ĐỒNG |
|
|
Địa cầu 68 ứng thời nhiên, |
||
|
Khai thác tận tường rạng sử biên. |
||
|
Thế giới Đại Đồng miền Lạc Quốc, |
||
|
Địa cầu Thánh Đức cảnh Thần Tiên. |
||
|
Nguyên Sinh thọ chỉ căn cơ chuyển, |
||
|
Nguyên Tử thừa vâng sứ mạng truyền. |
||
|
Đời Đạo Âm Dương thông máy điển, |
||
|
Đất Trời hiển lộ đại ân Thiên. |
||
|
617 |
TỊNH KHẨU |
|
|
Gìn khuôn giữ mực chẳng buôn lơi, |
||
|
Thanh tịnh như nhiên rất tuyệt vời. |
||
|
Tịnh khẩu, khẩu an, màu biển đẹp, |
||
|
Thiền tâm, tâm lặng, ánh trăng ngời. |
||
|
Giữ gìn Khí Điển không hao hớt, |
||
|
Bảo vệ Tinh Thần khỏi kém vơi. |
||
|
Nội ngoại tương đồng, luân pháp ấn, |
||
|
Huyền huyền diệu diệu sắc mây trời. |
||
|
618 |
THẾ GIỚI QUY LINH |
|
|
Địa cầu 68 định thời nhiên, |
||
|
Tòa Đạo Trung Ương tụ sĩ hiền. |
||
|
Ứng pháp Đại Đồng, thông mật chỉ, |
||
|
Ngộ thuyền Nguyên Lý, thọ cơ huyền. |
||
|
Long Hoa khai hội ban căn phẩm, |
||
|
Thánh Đức mở kỳ tuyển thiện duyên. |
||
|
Thế giới Quy Linh chung Khối Điển, |
||
|
Tàng Thơ chiếu diệu rãi ân Thiên. |
||
|
619 |
TÌNH THƯƠNG |
|
|
Chân lý sáng ngời điểm Nhất Quy, |
||
|
Đồng chung bổn thiện chẳng sai di. |
||
|
Tấm lòng nhiệt quyết dìu nhau tiến, |
||
|
Tấc dạ chân thành dắt bước đi. |
||
|
Không nặng riêng tư, tràn dạ ái, |
||
|
Chẳng vì cá thể, rãi tâm bi. |
||
|
Tình thương vô tận, không biên giới, |
||
|
Đạo đức bừng khơi, rực rở kỳ. |
||
|
620 |
NHỚ BẠN VĂN ĐÀN |
|
|
Từ lâu xa vắng bạn văn đàn, |
||
|
Bởi việc sinh nhai, nghiệp thế gian. |
||
|
Nay gởi tâm tình, thăm sức khỏe, |
||
|
Đây lời nhiệt quyết, chúc an khang. |
||
|
Mong thơ tri kỷ, lời châu ngọc, |
||
|
Đợi nhạc tri âm, ý đá vàng. |
||
|
Cảnh đẹp cõi lòng thêm rực rở, |
||
|
Giữa vòng trời đất rộng mênh mang. |
||
|
621 |
MỪNG XUÂN ĐÓN TẾT |
|
|
Mừng xuân đón tết vạn bình an, |
||
|
Xuân cảnh xanh tươi, tết rộ vàng. |
||
|
Tết tết, tết đi, chào tết đến, |
||
|
Xuân xuân, xuân lại tiếp xuân sang. |
||
|
Chúc xuân hội ngộ, xuân thành đạt, |
||
|
Cầu tết tương phùng, tết vẻ vang. |
||
|
Xuân với gia đình, xuân hạnh phúc, |
||
|
Tết cùng xã hội tết vinh quang. |
||
|
622 |
MỪNG XUÂN ẤT DẬU 2005 |
|
|
Tân niên lai đáo dẫu bao mươi, |
||
|
Hoa kiển hân hoan nở nhụy cười. |
||
|
Thân chuyển, quê hương ngời nghĩa khí, |
||
|
Dậu sang, đất nước đượm tình người. |
||
|
Tình yêu nhất thể, xuân tròn chín, |
||
|
Hạnh phúc đồng nguyên, tết vẹn mười. |
||
|
Cảnh đẹp tâm hồn càng rộng mở, |
||
|
Đất trời non nước mãi xanh tươi. |
||
|
623 |
TẦM ĐẠO VÔ VI |
|
|
Tầm ĐạoVô Vi mới đáng tầm, |
||
|
Bởi vì thể xác có trăm năm. |
||
|
Làm sao giải thoát tam đồ khổ, |
||
|
Để được siêu hồn ngũ phúc âm. |
||
|
Biết dụng tâm lành cầu yếu nhiệm, |
||
|
Năng gìn ý chánh nguyện hoằng thâm. |
||
|
Nào ai thấu đáo từng cơ diệu, |
||
|
Học lý Siêu Nhiên khỏi lạc lầm. |
||
|
624 |
XÃ TRƯỢC HƯỜN THANH |
|
|
Sáng danh chơn thệ Đạo viên thành, |
||
|
Biến hóa vận hành hiệp gốc sanh. |
||
|
Mẹ điểm bồ đào con xã trược, |
||
|
Thầy ban ngự tửu trẻ huờn thanh. |
||
|
Xây nền Thánh Đức nơi trời sáng, |
||
|
Đấp bảng Tân Dân tại đất lành. |
||
|
Chuyển bước Cơ Quy hằng tiến mãi, |
||
|
Càng trông cảnh báu rực đài danh. |
||
|
625 |
TỊNH NHẬP KIM QUANG |
|
|
Hồng quang chiếu tỏa giải tiền khiên, |
||
|
Thoát hẳn muôn căn của não phiền. |
||
|
Tịnh nhập kim quang hồi lạc toại, |
||
|
Thiền thâu linh bửu ngộ nhàn yên. |
||
|
Cảm lời Phật Pháp thâu lời Thánh, |
||
|
Đề chữ Huỳnh Đình ráp chữ Thiên. |
||
|
Ngọc chiếu thuợng lầu thông cửu khiếu, |
||
|
Sáng ngời bổn giác đắc Chân Nguyên. |
||
|
626 |
TỎ TƯỜNG DIỆU ỨNG |
|
|
Nguồn duyên bổn giác thật tâm thành, |
||
|
Cố gắng trau giồi để tiến nhanh. |
||
|
Đạo luật gìn tròn đều nhất mực, |
||
|
Môn quy vẹn giữcách chân thành. |
||
|
Căn lành tỏ rạng, trừ nông nỗi, |
||
|
Niệm tịngh ngời linh, giải đoạn đành. |
||
|
Phật Pháp cao siêu tầm nghiệm lý, |
||
|
Tỏ tường diệu ứng, phước trường sanh. |
||
|
627 |
CHÁNH TUYỀN TÂM PHÁP |
|
|
Vận chuyển Chân Nguyên tại thế trần, |
||
|
Chánh truyền tâm pháp rạng thời tân. |
||
|
Minh trình vị giác, trong duyên nghiệp, |
||
|
Hóa chuyển phẩm linh, giữa kiếp nhân. |
||
|
Cộng hưởng duyên tu, thừa Sứ mạng, |
||
|
Hòa an kiếp tỉnh, thọ Thiên ân. |
||
|
Âm Dương Đời Đạo Siêu Nhiên bổn, |
||
|
Thánh Đức Triều Nguơn việc định phân. |
||
|
628 |
THỌ HÀNH ĐIỂM CHUYỂN |
|
|
Thọ hành ân đức Đại Từ Tôn, |
||
|
Tỏa sáng linh cơ sự bảo tồn. |
||
|
Khai triển Tam Trùng tuyền hiệp thể, |
||
|
Phân minh Dịch Thuật chuyển quy hồn. |
||
|
Thượng Nguơn điểm hóa Linh Nhiên ngữ, |
||
|
Thánh Đức hoằng dương Pháp Tự ngôn. |
||
|
Dân Đạo toàn chung vui lý nhiệm, |
||
|
Phẩm Nguyên rạng rở khắp thiền môn. |
||
|
629 |
THANH TỊNH |
|
|
Hành trình mật chỉ lý huyền thâm, |
||
|
Đạo Pháp siêu linh giác huệ tầm. |
||
|
Giải quả căn phiền siêu cả trược, |
||
|
Thoát phần nghiệp lụy độ luôn âm. |
||
|
Không phân sau trước hơn thua thiệt, |
||
|
Chẳng luận thấp cao sáng tối thầm. |
||
|
Hiển hiện vuông tròn từng ý cả, |
||
|
Từ tâm thanh tịnh tận nguồn tâm. |
||
|
630 |
DUYÊN TIÊN |
|
|
Duyên Tiên mới thật đúng duyên hài, |
||
|
Để thấy mùa xuân mãi sáng khai. |
||
|
Đức cả cho Đời tường bổn chuyển, |
||
|
Tài cao điểm Đạo tận nguyên lai. |
||
|
Siêu thừa cố luyện Huyền Linh Phẩm, |
||
|
Bí chỉ năng trau Diệu Pháp Đài. |
||
|
Đuốc huệ chiếu soi đồng giác ngộ, |
||
|
Kỳ công hiển hiện ứng kim ngai. |
||
|
631 |
ĐẠO LÝ MẦU SIÊU |
|
|
Đạo lý mầu siêu của Đất Trời, |
||
|
Hồng ân cao cả khắp trên đời. |
||
|
Nguyên lai, Nguyên bổn, không phân biệt, |
||
|
Sinh hóa, Sinh tồn, chẳng luận nơi. |
||
|
Hiệp ý Huyền Linh, tinh chẳng thiếu, |
||
|
Quy tâm Diệu Pháp, điển không vơi. |
||
|
Đồng chung hướng thượng gìn tâm chánh, |
||
|
Luyện được Kim Thân để về Trời. |
||
|
632 |
BỬU CẢNH |
|
|
Tìm thấy phương Tiên tại cảnh trần, |
||
|
Nhờ tâm nhất quán chẳng chia phân. |
||
|
Chơn Truyền vẹn giữ hành khai Điển, |
||
|
Chánh Pháp giồi trau luyện xuất Thần. |
||
|
Bửu cảnh huyền quang nhờ cố gắng, |
||
|
Thiên tòa hiển lộ bởi chuyên cần. |
||
|
Diệu thường mật chỉ luôn nghiêm cẩn, |
||
|
Để được từ xa kết tựu gần. |
||
|
633 |
MỪNG XUÂN GIÁP NGỌ 2014 |
|
|
Mừng xuân Giáp Ngọ đáo thành công, |
||
|
Ngũ phúc lai gia đẹp thỏa lòng. |
||
|
Xuân đến quê hương tình thắm đượm, |
||
|
Xuân về đất nước nghĩa tươi hồng. |
||
|
Xuân gìn đoàn kết toàn Nhân Loại, |
||
|
Xuân giữ yêu thương khắp Đại Đồng. |
||
|
Hương sắc Trời Nam lừng trẩy hội, |
||
|
Vui Đời Đẹp Đạo gốc Tiên Long. |
||
|
634 |
MỪNG XUÂN ẤT MÙI 2015 |
|
|
Mừng xuân hạnh phúc, cảnh tương phùng, |
||
|
Nguồn cội Lạc Hồng vẹn hiếu trung. |
||
|
Giáp Ngọ năm qua nồng nghĩa cả, |
||
|
Ất Mùi xuân đến thắm tình chung. |
||
|
Quê hương đổi mới theo gương Bác, |
||
|
Đất nước đi lên nối chí Hùng. |
||
|
Văn hóa Việt Nam ngời bản sắc, |
||
|
Tốt đời đẹp đạo mãi khôn cùng. |
||
|
635 |
BÀI THƠ TẶNG HUYNH CHÍ ĐẠT |
|
|
Nhờ huynh Chí Đạt góp văn chương, |
||
|
Thi phú Việt Nam rất diệu thường. |
||
|
Gợi chút ngôn từ tươi sáng chói, |
||
|
Thêm vài ngữ ý ngát thơm hương. |
||
|
Luật niêm giữ dạ tròn qui cũ, |
||
|
Vận đối gìn lòng vẹn kỷ cương. |
||
|
Năm mới chúc cầu vui hạnh hưởng, |
||
|
Đời vinh Đạo sáng tỏa ngời gương. |
||
|
636 |
HỌA THƠ MỜI |
|
|
Phút giây rộn rịp rực đèn hoa, |
||
|
Xuân Đạo hân hoan đến mọi nhà. |
||
|
Mừng cảnh đoàn viên đông tiếng chúc, |
||
|
Vui ngày hội ngộ rộ câu ca. |
||
|
Am thiền sùng bái lòng thanh nhẹ, |
||
|
Đình thất kỉnh cẩu ý sáng ra. |
||
|
Đời Đạo đẹp vui chung góp ý, |
||
|
Vần thơ đáp họa lễ trao quà. |
||
|
637 |
DÁM HỎI |
|
|
Dám hỏi mong ai đáp lại vần? |
||
|
Vì sao mang nặng cái phàm thân? |
||
|
Cách Chi thể giả thay Kim thể? |
||
|
Sao được cảnh Tiên thế cảnh trần? |
||
|
Danh lợi cả đời xem mấy lượng? |
||
|
Thế quyền suốt kiếp được bao cân? |
||
|
Tết vui mấy bữa sao qua hết? |
||
|
Xuân đẹp viễn miên biết liệu phân. |
||
|
638 |
XIN HỎI |
|
|
Xin hỏi căn do ngộ đạo huyền?... |
||
|
Làm sao đạt phẩm thọ cao nhiên?... |
||
|
Đâu là định hướng quy chơn pháp?... |
||
|
Đâu mới tầm phương hiệp bổn nguyên?... |
||
|
Phước Huệ phân chia hay hiệp chuyển?... |
||
|
Đạo Đời lựa chọn hoặc tương duyên?... |
||
|
Thời mơ kiếp mộng bao giờ giải?... |
||
|
Điển chỉ cớ chi gọi bí truyền?... |
||
|
639 |
HOA ĐẠO |
|
|
Đất trời tỏa sáng một màu xanh, |
||
|
Đạo đức tâm linh chẳng nghỉ quanh. |
||
|
Huệ trắng nồng nàng thơm sắc cảm, |
||
|
Sen vàng tươi thắm rạng thinh danh. |
||
|
Phận nơi sóng gió không lầm trược, |
||
|
Thân giữa chợ đời vẫn vẹn thanh. |
||
|
Cảnh đẹp như nhiên là thật cảnh, |
||
|
Ngàn hoa tự tính chẳng phân tranh. |
||
|
640 |
XUÂN ĐẠO |
|
|
Còn chi hơn cảnh đẹp xuân hồng, |
||
|
Xuân đạo không hề có giọt đông. |
||
|
Bát ngát trời thương tình gợi cảm, |
||
|
Bao la đất rộng cảnh tươi bông. |
||
|
Trường thi Kinh tế gia đình giỏi, |
||
|
Điểm đạt Dân sanh xứng đáng công. |
||
|
Nhờ giữ đạo tâm tròn nhiệm phận, |
||
|
Vui cùng tiến hóa chẳng suy vong. |
||
|
641 |
HÂN HOAN ĐÓN TẾT |
|
|
Hân hoan đón tết tiết giao hòa, |
||
|
Tràn ngập niềm vui giữa cảnh hoa. |
||
|
Thuyền chở gia đình quy Bổn thất, |
||
|
Đạo ban toàn thể hiệp Tiên gia. |
||
|
Quê hương đón tết vui mừng chúc, |
||
|
Đất nước chào xuân đến lại qua. |
||
|
Xuân đẹp nào hơn nơi dạ ái, |
||
|
Xuân vui nào sánh ở lòng tha. |
||
|
642 |
ĐỊNH HƯỚNG TẦM NGUYÊN |
|
|
Đại Đồng rộng lớn tợ hư không, |
||
|
Đời Đạo Âm Dương khá nhớ lòng. |
||
|
Định hướng tầm nguyên tròn điểm chuyển, |
||
|
Trên đường sứ mạng vững kỳ công. |
||
|
Điển lành soi chiếu tròn tâm nguyện, |
||
|
Pháp nhiệm mầu siêu vẹn ước mong. |
||
|
Thánh Tịnh Long Thành ngời đuốc huệ, |
||
|
Thuần dương quán triệt sáng tươi hồng. |
||
|
643 |
DIỆU ẤN MẦU SIÊU |
|
|
Khai xuất huỳnh trung nhiếp thọ ban, |
||
|
Huyền cơ tỏ thấu đỏ xanh vàng. |
||
|
Đại thừa chuyển pháp thông linh khiếu, |
||
|
Đại tịnh tìm trong thật bổn quang. |
||
|
Đốc huệ gương ngời xa vạn lý, |
||
|
Từ thiên phẩm tuyệt tận hà phang. |
||
|
Chơn như hiển hích thông thuần điển, |
||
|
Diệu ấn mầu siêu bửu cẩm nang. |
||
|
644 |
HIỂN HÍCH TRỜI NAM |
|
|
Nam Việt hùng anh đất chín rồng, |
||
|
Cao Đài khai sáng khắp ngoài trong. |
||
|
Cội nguồn tiếp bước gìn cơ Tổ, |
||
|
Truyền thống noi nhau giữ gốc Tông. |
||
|
Lưu tiếng muôn thu toàn đất nước, |
||
|
Đề danh vạn thuở cả non sông. |
||
|
Trường thi mai hậu ngời kim cổ, |
||
|
Hiển hích Trời Nam chuyển Đại Đồng. |
||
|
645 |
NHỚ MÃI LỜI RU |
|
|
Ngày tháng qua dần giữ dạ con, |
||
|
Lời ru của mẹ vẫn nghe còn. |
||
|
Thương con gian khó dầu leo núi, |
||
|
Mến cháu nhọc nhằn dẫu lội non. |
||
|
Đâu ngại đường thương cùng dạ sắt, |
||
|
Chẳng màn nẽo nhớ với lòng son. |
||
|
Non cao biễn rộng nào so sánh, |
||
|
Cúc dục cù lao khó liệu tròn. |
||
|
646 |
MUÔN LOÀI VUI SỐNG 1 |
|
|
Chuột vàng chút chít nhạc đêm sương, |
||
|
Trâu đảm ruộng canh vững lối đường. |
||
|
Cọp giữ tiền phương cùng mở lộ, |
||
|
Mèo gìn hậu tuyến lẫn khai mương. |
||
|
Rắn rồng uyển chuyển thông minh định, |
||
|
Dê ngựa hành chuyên vững lập trường. |
||
|
Gà khỉ góp phần vui cuộc sống, |
||
|
Chó heo sau trước nghĩa đồng tương. |
||
|
647 |
MUÔN LOÀI VUI SỐNG 2 |
|
|
Đàn gà bươi bới thức ăn đông, |
||
|
Vịt lội sông xanh ngắm nắng hồng. |
||
|
Hố hố chó cười chờ vượt suối, |
||
|
Ừ ừ heo nói đố qua sông. |
||
|
Ngao ngao mèo gọi con vô bếp, |
||
|
Cục cục gà kêu trẻ xuống đồng. |
||
|
Lúp xúp lao xao loài động vật, |
||
|
Cũng vui cũng sống cũng chơi ngông. |
||
|
648 |
KỲ CÔNG TỎA SÁNG |
|
|
Tìm trong tự giác thọ ân Thầy, |
||
|
Nhận ở lòng tin kịp triển khai. |
||
|
Thế Pháp đồng thông gìn mỗi bửa, |
||
|
Đạo Đời hòa nhịp nhớ bao ngày. |
||
|
Trí bình hoan lạc ngời phong thủy, |
||
|
Thần tỉnh an khang rực sắc mây. |
||
|
Đại Đạo Đại Đồng thông Đại Pháp, |
||
|
Kỳ công tỏa sáng thật là hay. |
