Xem tuổi cúng Sao Hạn 2016

XEM TUỔI CÚNG SAO HẠN

NĂM BÍNH THÂN 2016

http://tracuu.tuvisomenh.com/xem-ngay-tot-xau/xem-sao-han

S N

CAN CHI

TUỔI

 

TT

SAO NAM

SAO NỮ

TT

HẠN NAM

HẠN NỮ

                   

2016

Bính Thân

1

 

1

La Hầu

Kế Đô

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

2015

Ất Múi

2

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

2014

Giáp Ngọ

3

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

2013

Quí Tị

4

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

2012

Nhâm Thìn

5

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

2011

Tân Mẹo

6

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

2010

Canh Dần

7

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

2009

Kỷ Sửu

8

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

2008

Mậu Tý

9

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

2007

Đinh Hợi

10

 

1

La Hầu

Kế Đô

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

2006

Bính Tuất

11

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

2005

Ất Dậu

12

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

2004

Giáp Thân

13

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

2003

Quí Mùi

14

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

2002

Nhâm Ngọ

15

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

2001

Tân Tị

16

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

2000

Canh Tý

17

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1999

Kỷ Mẹo

18

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1998

Mậu Dần

19

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1997

Đinh Sửu

20

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1996

Bính Tý

21

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1995

Ất Hợi

22

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

S N

CAN CHI

TUỔI

 

TT

SAO NAM

SAO NỮ

TT

HẠN NAM

HẠN NỮ

1994

Giáp Tuất

23

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1993

Quí Dậu

24

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

1992

NhâmThân

25

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1991

Tân Mùi

26

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1990

Canh Ngọ

27

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1989

Kỷ Tị

28

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1988

Mậu Thìn

29

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1987

Đinh Mẹo

30

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1986

Bính Dần

31

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1985

Ất Sửu

32

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1984

Giáp Tý

33

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

1983

Quí Hợi

34

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1982

NhâmTuất

35

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1981

Tân Dậu

36

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1980

Canh Thân

37

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1979

Kỷ Mùi

38

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1978

Mậu Ngọ

39

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1977

Đinh Tị

40

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1976

Bính Thìn

41

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1975

Ất Mẹo

42

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

1974

Giáp Dần

43

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1973

Quí Sửu

44

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1972

Nhâm Tý

45

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1971

Tân Hợi

46

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1970

Canh Tuất

47

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1969

Kỷ Dậu

48

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1968

Mậu Thân

49

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

S N

CAN CHI

TUỔI

 

TT

SAO NAM

SAO NỮ

TT

HẠN NAM

HẠN NỮ

1967

Đinh Mùi

50

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1966

Bính Ngọ

51

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

1965

Ất Tị

52

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1964

Giáp Thìn

53

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1963

Quí Mẹo

54

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1962

Nhâm Dần

55

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1961

Tân Sửu

56

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1960

Canh Tý

57

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1959

Kỷ Hợi

58

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1958

Mậu Tuất

59

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

6

Thiên La

Diêm Vương

1957

Đinh Dậu

60

 

6

Vân Hớn

La Hầu

6

Thiên La

Diêm Vương

1956

Bính Thân

61

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1955

Ất Mùi

62

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1954

Giáp Ngọ

63

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1953

Quí Tị

64

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1952

Nhâm Thìn

65

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1951

Tân Mẹo

66

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1950

Canh Dần

67

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1949

Kỷ Sửu

68

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

6

Thiên La

Diêm Vương

1948

Mậu Tý

69

 

6

Vân Hớn

La Hầu

7

Địa Võng

Địa Võng

1947

Đinh Hợi

70

 

7

Kế Đô

Thái Dương

7

Địa Võng

Địa Võng

1946

Bính Tuất

71

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1945

Ất Dậu

72

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1944

Giáp Thân

73

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1943

Quí Mùi

74

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1942

Nhâm Ngọ

75

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1941

Tân Tị

76

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

S N

CAN CHI

TUỔI

 

TT

SAO NAM

SAO NỮ

TT

HẠN NAM

HẠN NỮ

1940

Canh Thìn

77

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

6

Thiên La

Diêm Vương

1939

Kỷ Mẹo

78

 

6

Vân Hớn

La Hầu

7

Địa Võng

Địa Võng

1938

Mậu Dần

79

 

7

Kế Đô

Thái Dương

8

Diêm Vương

Thiên La

1937

Đinh Sửu

80

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

8

Diêm Vương

Thiên La

1936

Bính Tý

81

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1935

Ất Hợi

82

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1934

Giáp Tuất

83

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1933

Quí Dậu

84

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1932

Nh Thân

85

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1931

Tân Mùi

86

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

6

Thiên La

Diêm Vương

1930

Canh Ngọ

87

 

6

Vân Hớn

La Hầu

7

Địa Võng

Địa Võng

1929

Kỷ Tỵ

88

 

7

Kế Đô

Thái Dương

8

Diêm Vương

Thiên La

1928

MậuThìn

89

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1927

Đinh Mẹo

90

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1926

Bính Dần

91

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1925

Ất Sửu

92

 

2

Thổ Tú

Vân Hớn

3

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ

1924

Giáp Tý

93

 

3

Thủy Diệu

Mộc Đức

4

Thiên Tinh

Tam Kheo

1923

Quí Hợi

94

 

4

Thái Bạch

Thái Âm

5

Tán Tận

Huỳnh Tuyền

1922

Nhâm Tuất

95

 

5

Thái Dương

Thổ Tú

6

Thiên La

Diêm Vương

1921

Tân Dậu

96

 

6

Vân Hớn

La Hầu

7

Địa Võng

Địa Võng

1920

Canh Thân

97

 

7

Kế Đô

Thái Dương

8

Diêm Vương

Thiên La

1919

Kỷ Mùi

98

 

8

Thái Âm

Thái Bạch

1

Huỳnh Tuyền

Tán Tận

1918

Mậu Ngọ

99

 

9

Mộc Đức

Thủy Diệu

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

1917

Đinh Tị

100

 

1

La Hầu

Kế Đô

2

Tam Kheo

Thiên Tinh

 

(Năm Thân, tuổi Dần, Ngọ, Tuất cúng Tam Tai, Nhân Hoàng ngày 08)

 

Cách Cúng Giải Hạn Tam Tai Năm Bính Thân (2016)

12/02   Các Bài Văn CúngCải Tạo Vận Mệnh   36,053 views

Thái ất Tử vi 2016 Bính Thân cho 12 con Giáp theo tuổi & giới tính !!!

Theo phong tục và chiêm nghiệm của các nhà Chiêm Tinh xưa. Ngoài việc cúng Sao giải Hạn hằng năm, những tuổi gặp năm Tam Tai cũng nên cúng giải hạn, cụ thể như năm Bính Thân (2016) thì có 3 tuổi như sau bị hạn Tam Tai: Tuổi Dần, tuổi Ngọ, tuổi Tuất.

Khi vào vận Tam Tai thì hay khốn đốn, trắc trở, vất vả. Đặc biệt là khi cả vợ chồng cùng nằm trong tam hợp tuổi nói trên vì đôi bên đều phải mệt mỏi cùng lúc.

Mức độ cộng hưởng sẽ làm ảnh hưởng nặng đến gia đình. Đó cũng là thiệt thòi của các tuổi hợp. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn.

– Một số việc xấu thường xảy đến cho người bị Tam Tai:

+ Tính tình nóng nảy bất thường.
+ Có tang trong thân tộc.
+ Dễ bị tai nạn xe cộ.
+ Bị thương tích.
+ Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.
+ Thất thoát tiền bạc.
+ Mang tiếng thị phi.
+ Tránh cưới gả, hùn vốn, mua nhà và kỵ đi sông đi biển.

Ba tuổi Dần, Ngọ, Tuất phạm Tam Tai vào ba năm: Thân (đầu Tam Tai), Dậu (giữa Tam Tai), Tuất (cuối Tam Tai). Ảnh hưởng xấu như sau:

+ Vào năm Thân thì gặp Nhân Hoàng Tinh Quân tắc bị thiên hành chi hữu, khủng cụ chi họa.
+ Vào năm Dậu thì gặp Thiên Họa Tinh Quân tắc hữu đối thủ hoặc đối thủ dĩ hoàng thiên.
+ Vào năm Tuất thì gặp Địa Tai Tinh Quân tắc hữu tai hại vi thổ địa.

CÁCH CÚNG GIẢI HẠN NĂM TAM TAI NĂM BÍNH THÂN (2016):

Ngoài cúng Sao giải Hạn hàng năm, những tuổi gặp năm Tam Tai cũng nên cúng giải hạn như sau:

Cúng Thần Tam Tai: Cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông Thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai.

Xem bảng Tam Tai của 3 tuổi: Dần, Ngọ, Tuất sau đây:

+ Năm Thân, ông Nhân Hoàng, cúng ngày mồng 8, lạy về hướng Tây nam.
+ Năm Dậu, ông Thiên Họa, cúng ngày mồng 7, lạy về hướng Tây.
+ Năm Tuất, ông Địa Tai, cúng ngày mồng 6, lạy về hướng Tây bắc.

– Lễ cúng tại ngã ba, ngã tư đường, nhưng thời nay việc cúng tại ngã ba, ngã tư đường là việc khó coi, vì vậy đa số người ta cúng tại sân, chủ yếu là do tâm thành.

– Cúng vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng.

+ LỄ VẬT CÚNG GỒM CÓ:

– Photo tấm bài vị theo mẫu của năm BÍNH THÂN (Photo trên bìa giấy đỏ, chữ màu đen).

– Bài vị này dán trên một chiếc que, cắm vào ly gạo, mặt có chữ của Bài vị đối diện với người đứng cúng, đặt ở giửa bàn phía trong cùng bàn lễ.

– Sau đây là Bài vị cúng giải hạn Tam tai năm BÍNH THÂN (2016):

[*Phiên âm bài vị: – (Đọc từ phải sang trái, từ trên trên xuống dưới)
– Bốn góc: Cung – Thỉnh – Hạ giáng – Chứng Minh
– Ở giữa: Mông Long Đại Tướng Nhân Hoàng Tam Tai Kim Ách Thần Quan. ]
***********

– Gở ít tóc rối hoặc cắt chút tóc, cắt chút móng tay, móng chân của người mắc Tam Tai, gói lại với ít bạc lẻ, để trên 1 dĩa riêng trên bàn lễ.

– 1 bộ tam sanh (tam sênh) gồm có: miếng thịt luộc, con tôm luộc (hoặc tôm khô), trứng vịt luộc. Cúng lối chiều tối (18—19 giờ) cúng tại trước sân (hay ngã ba đường thì tốt hơn).

– 3 cây nhang -3 ly rượu nhỏ -3 đèn cầy nhỏ -3 điếu thuốc -3 miếng trầu cau -3 xấp giấy tiền vàng bạc -1 dĩa trái cây.

-1 bình bông -1 dĩa gạo muối, hai bộ đồ thế (nam hoặc nữ).

+ SẮP XẾP BÀN CÚNG:

– Bình bông để bên phải (ngoài nhìn vô), trái cây bên trái. Tiếp theo ở giữa, phía trước là lư hương, trong kế theo là 3 cây đèn, tiếp trong là 3 ly rượu, hàng kế là 3 ly trà, trong nữa là bài vị (cắm vào ly gạo, bề mặt có chữ quay về phía người cúng).

– Người cúng sắp đặt bàn sao cho mặt mình nhìn về hướng Tây-nam, tức bài vị ở phía Tây-nam, người cúng ở phía Đông-bắc. Kế là một mâm sắp bộ tam sênh ở giữa, trầu cau, gạo muối, thuốc hút, giấy tiền vàng bạc để xung quanh.

– Cúng vị Thần nầy cho đến khi tàn nhang và đèn, xong rồi người cúng không được nói chuyện với bất cứ ai, đem gói tóc móng tay ra ngã ba đường mà bỏ, nhớ đừng ngoái lại xem, ít bạc lẻ nhớ để vào gói tóc, bỏ luôn tóc và móng tay (Phải là của người bị tam tai mới được), khi vái cúng cho mình hoặc cho con cháu cũng phải nói rõ Họ tên của người mắc tam tai.

KHẤN VÁI:

Người cúng đứng đối diện với bài vị (tức là nhìn về hướng Tây-nam).

Thắp nhang, đốt đèn, châm trà rượu, cầm nhang xá ba xá, quì xuống, đưa nhang lên trán, khấn:

“Nam-mô Mông Long Đại Tướng Nhân Hoàng Tam Tai Kim Ách Thần Quan, hạ giáng chứng minh.

Hôm nay là ngày mồng 8 tháng …. , năm Bính Thân.
Con tên là …………………………. tuổi: ……………..
Hiện cư ngụ tại……………………………………………

Nay con thành tâm thiết bày phẩm vật, cầu xin “MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG NHÂN HOÀNG TAM TAI KIM ÁCH THẦN QUAN” phù hộ độ trì cho con và toàn thể gia đình được bình an mạnh khỏe, tai qua nạn khỏi, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu Thứ nguyện: – Âm siêu dương thới, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sanh, tề thành Phật Đạo.

Phục duy cẩn cáo!”

trừ, thường hoạch kiết tường, vĩnh ly khổ ách.

– Xá ba xá, cắm nhang vào lư hương, lạy 12 lạy (cầu cho 12 tháng bình yên).

– Châm trà, rượu đủ ba lần. Đốt thuốc cúng. Thời gian chờ nhang tàn, giữ yên lặng, vái nguyện thêm âm thầm trong tâm

* Chờ đến tàn hết nhang đèn, âm thầm lặng thinh, không nói chuyện với bất cứ ai, Xong, đem gói nhỏ (tóc, móng tay, móng chân) đốt chung với 3 xấp giấy tiền vàng bạc, vừa đốt vừa van vái cho tiêu trừ hết tai nạn. Tiền lẻ và gạo muối vãi ra đường. Chỉ mang bàn và đồ dùng (ly tách mâm …về). Về đến nhà phải thay quần áo mới. Đồ cúng ai ăn cũng được (hoặc bỏ lại ngoài đường, không mang vào nhà), tuổi mình cúng không nên ăn

– Ngoài việc cúng giải hạn Tam tai như trên, nếu ai thường xuyên làm việc thiện, và đặc biệt nhất là thường xuyên phóng sanh cá, ốc… còn sống xuống sông, ao, bàu… thì việc hóa giải Tam tai càng hiệu quả nhanh và lại được hưởng âm phước vô lượng…

CÚNG SAO HẠN, TAM TAI

 

http://www.blogphongthuy.com/cach-cung-giai-han-tam-tai-nam-binh-than-2016.html

CÁCH CÚNG SAO GIẢI HẠN HẰNG NĂM

01/03   Các Bài Văn Cúng   1,359,701 views

Thái ất Tử vi 2016 Bính Thân cho 12 con Giáp theo tuổi & giới tính !!!
Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà

Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng 
dâng sao giải hạn.

+ Sao Chiếu mệnh:Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:

– 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
– 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
– 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.

Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà ở ngoài trời trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Tính chất sao Cửu Diệu và lịch cúng sao giải hạn như sau :

1- Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

3- Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .

Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .

+ Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài.

2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi.

3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của.

4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi.

5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài.

6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên.

7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội.

8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

+ Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:

Sắm lễ:

+ Lễ vật cúng sao đều giống nhau:

– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.

– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.

+ Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.

+ Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,

thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)

Những Bài Nên Xem Khác

 

 

 http://www.blogphongthuy.com/cach-cung-sao-giai-han-hang-nam.html

 

Home Tam giáo đồng nguyên Xem tuổi cúng Sao Hạn 2016