VĂN KIỆN TATB 2010

MỪNG LỄ KHÁNH THÀNH

THÁNH TỊNH LONG THÀNH

VÀ  TRI ÂN TIỀN BỐI LẦN THỨ 04

(10/10 CANH DẦN, NHẰM 15/11/2010)

 http://longnguyenth.blogspot.com/2010/11/cam-nhan-ve-chuyen-i-ve-thanh-tinh-long.html

 

 

DIỄN VĂN KHAI MẠC

     BAN TỔ CHỨC   

          Kính thưa...

Ban tổ chức chúng tôi xin nhiệt liệt đón tiếp và rất vui mừng đối với toàn thể quý vị đã dành thời giờ và công sức của mình từ nhiều nơi gần xa đã đến đây với chúng tôi để tham dự hai lễ lớn: Một là lễ Kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối Thánh Tịnh Long Thành lần thứ 04, Hai là Khánh Thành ngôi Thánh Tịnh Long Thành hôm nay. Chúng tôi xin kính chúc toàn thể quý vị được nhiều Hồng Ân Thiên Phúc và được nhiều mai mắn đẹp lành nhứt.

Kính thưa toàn thể quý vị! Ngày 10 tháng 10 âl là ngày lễ Tri Ân Tiền Bối của những năm qua, hôm nay là ngày tương ngộ, có cả những người đã quen,, và mới quen. Quý vị đến đây, chúng tôi rất vui mừng và tin tưởng rằng: Quý vị đã giúp cho chúng tôi có thêm được nhiều mối thâm tình thân thiện ngày càng lớn rộng hơn, và quý vị đã thật sự khích lệ cho Họ Đạo và Ban Tổ Chức chúng tôi có được tinh thần hân hoan phấn chấn hơn trên đường tu học và Liên Giao Hành Đạo, không phân biệt Đạo và Đời, để thực thi phương châm “tốt Đời đẹp Đạo” ngày càng cao hơn.

Chúng tôi xin được nói lên ý nghĩa, lý do của hai lễ lớn nói trên của ngày hôm nay như sau:

1/- Đối với lễ kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối là một trong những ý nghĩa lớn của Đạo lý “Uống nước nhớ nguồn, ăn trái nhớ ơn người trồng cây”. Ý nghĩa Đạo lý biết ơn đó, chúng tôi thực hiện cơ bản có hai phần, Một là: Đạo đức tinh thần, Hai là: Vật chất đời sống như sau:

          -Sự biết ơn về Đạo đức tinh thần, chúng tôi có những lễ dâng cúng các Đấng Thiêng Liêng đã có công khai mở ra ánh sáng Đạo đức của các Đạo Giáo, cơ bản là Tam giáo: Phật, Thánh và Tiên; Lễ dâng cúng các vị Tiền Khai Đại Đạo Cao Đài, và các vị Tiền Bối Thánh Tịnh Long Thành. là Sự tỏ lòng biết ơn những người đã khai sáng và nối tiếp con đường Đạo đức cho chúng ta hấp thụ để làm nên cái phẩm giá cho con người của chúng ta. Nếu nhìn xa hơn, chúng ta sẽ thấy rằng: Từ xưa đến nay có biết bao bậc tài đức, hiền trí, Thánh nhân, nhờ hấp thụ trực tiếp hay gián tiếp qua Đạo đức Tam giáo mà biết sống phụng sự cho nhân loại, cho Quốc gia Dân tộc, làm nên biết bao lợi lạc lớn cho đời, mà trong đó chúng ta có hưởng thụ. Nếu ngược lại, là những người không có Đạo đức, là những người không biết yêu thương con người, và không biết yêu thương cả những người thân của mình nữa, đó là những người rất dễ phạm pháp, là những người nhà nước không sử dụng, người đời không tin tưởng, không thân mến v.v…là những người không tiến hóa được mà còn bị sa đọa.

Chính vì cái ý nghĩa, cái giá trị cao đẹp, quý báu của Đạo đức như vậy mà chúng ta phải biết hưởng lấy, biết tôn trọng, và phải biết ơn.

-Sự biết ơn về mặt vật chất đời sống, chúng tôi có lễ tế Chiến Sĩ, các bậc Anh Linh của đất nước đã qua, là những người đã có công đấp xây Tổ Quốc, và gìn giữ biên cương, đánh đuổi ngoại xâm qua từng thế hệ cho chúng ta có được một giang sơn gấm vốc, và có được một cuộc sống độc lập tự do, ấm no hạnh phúc của ngày hôm nay. Bằng ngược lại không được như vậy, thì chúng ta là những con người bị sống nô lệ dưới sự làm chủ và bị chi phối, điều hành của ngoại bang. Hôm nay: Ta là ta, tất cả là của ta, tất cả đều do ta. Đó chính là độc lập, là tự do, để thật sự được ấm no hạnh phúc. Chúng ta phải vô cùng xúc động đối với những người đã đổ ra xương máu của mình, và hàng hàng lớp lớp đã hy sinh nằm xuống để dành lấy, để làm nên cái thành quả ngọt ngào ấy cho chúng ta được hưởng thụ ngày hôm nay.

Vậy lễ tế Chiến Sĩ Trận Vong, những bậc Anh Linh của Quốc Gia, là lễ tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến rơi lệ đối với công ơn lớn lao của những con người đã hy sinh đời mình và nằm xuống vì Quoác Gia Dân Tộc.

Chúng ta có thể nói rằng, ý nghĩa Đạo đức tinh thần và ý nghĩa độc lập tự do ấm no hạnh phúc nói trên, thật sự đã làm cho chúng ta có được một sự sống cao đẹp của một con người, và có được một hạnh phúc về một xã hội quốc gia.

2/- Đối với lễ Khánh Thành của Thánh Tịnh Long Thành hôm nay chắc quý vị không hài lòng với ý nghĩa Khánh Thành mà ngôi chùa xây dựng chưa hoàn chỉnh, mới chỉ đạt được 40% công trình, mọi việc còn dang dở như vầy, nhưng bởi còn lý do rất đặc biệt mà chúng tôi cũng được sự thống nhất chung của Nhị Ban và toàn thể Họ Đạo để làm lễ Khánh Thành hôm nay. Chúng tôi cũng phải cần nói rõ lý do ấy cùng quý vị như sau:

Quý vị cũng biết rằng: Đạo Cao Đài ngày xưa được thành lập trên cơ sở đàn cơ, đàn cơ là một phương pháp để được giao tiếp cùng các đấng Thiêng Liêng chỉ dạy mà thực hành cho Đạo pháp. Tuy cái thời lập đàn cơ phổ biến để mở Đạo nó đã qua, nhưng đàn cơ là một bửu bối, là sở trường của Đạo Cao Đài thì làm sao mà mất hẳn hoàn toàn được, nhưng hôm nay nó chỉ được sử dụng trong nội bộ ở trường hợp có những gì cần thiết cho Đạo. Chúng tôi xin trích một đọan Thánh Giáo Đức Kim Mẫu dạy việc xây dựng như sau:

                 “Tý Sửu Dần liên thành Tam Hội,

                   Thiên Địa Nhơn một lối con đi;

                             Công đầu phép tắc cho y,

          Hai ba xây dựng bước đi tiếp liền.

                   Tý Sửu Dần khai Thiên sanh hóa,

                   Lễ Khánh Thành chớ khá sai di;

                             Nhựt thập, ngoạt thập đã ghi,

          Dầu bao thử thách àø thi con à !

                   Sự mong đợi lâu xa đã đến,

                   Ngôi Long Thành là bến liên giao;

                             Hội trường Đời Đạo ngày sau,

          Là nơi chung sức vận hào cơ quy…”

Chúng tôi rất hiểu lời dạy của Đức Mẹ qua đọan thơ ấy, và đã xin phép xây dựng vào năm Tý, qua năm Sửu vào tháng 3 âm lịch khởi công xây dựng ngôi Bát Quái Đài, đến ngày 10 tháng 10 năm ấy làm lễ An Vị Bát Quái Đài, qua năm sau là năm Dần nầy, cũng vào tháng 3 âm lịch chúng tôi khởi công xây dựng Cửu Trùng Đài và Hiệp Thiên Đài, chúng tôi rất tin tưởng sự quy định năm tháng ngày giờ Âm Dương Dịch Lý tốt đẹp của Ơn Trên, đó là ngày10 tháng 10 năm 2010 nó có ba con số đủ là 10, rất cần phải thực hiện cho được ngày lễ Khánh Thành để đúng với sự vận hành liên tiếp Tý Sửu Dần nhö Thánh giáo nêu trên.

Với công trình xây dựng còn lại hôm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục liên hệ vận động với các mạnh thường quân, các nhà hão tâm trong và ngoài nước để tiếp tục đến hoàn thành càng sớm càng tốt.

Chúng tôi luôn quan tâm đến tinh thần Liên Giao Hành Đạo đã được Ơn Trên chỉ dạy và phương hướng hành Đạo của chúng tôi, là cùng nhau đúc kết, hướng đến thực thi một ý nghĩa tình thương tình người để góp phần xây dựng một đời sống nhân hỏa, an lạc và tiến bộ. Với tiêu đích đó nơi cơ sở Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi cũng có dày công nghiên cứu đúc kết tinh hoa của nhiều học thuyết làm một soạn phẩm chủ đề là “Chân Lý Tình Thương” được viết theo loại luận chứng, nhằm để phát huy ý nghĩa Tình Thương, Tình Người, để góp phần xây dựng đời sống nhân hoà ngày càng lớn rộng. Đó cũng là trách nhiệm chung của các nhà Đạo đức xã hội và các nhà Đạo đức Tôn Giáo. Soạn phẩm đó cũng được nêu trong Nội San Thánh Tịnh Long Thành cuộc lễ hôm nay kính tặng đến quý vị tham khảo và đóng góp thêm cho nó được hoàn thiện hơn.

Kính thưa quý vị, những lời nêu vừa qua là lý do, là ý nghĩa của cuộc lễ lớn hôm nay, và ý nghĩa phương châm hành Đạo của chúng tôi, xin được chia sẻ cùng quy vị.

Kính chúc toàn thể chư quý vị và gia đình được dồi dào sức khỏe an lạc, hạnh phúc và thành đạt với tình Đời Đạo Liên Giao, chúng tôi xin được gởi đến quý vị cả tấm chân tình thân thương đòan kết và tốt đẹp nhất của chúng tôi.

Để dứt lời, Chúng tôi xin thay mặt Ban Tổ Chức tuyên bố Khai Mạc lễ khánh Thành Thánh Tịnh Long Thành và lễ kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối lần thứ 04 hôm nay.

          Xin chân trọng kính chào và tri ân toàn thể chư liệt vi.

 

SƠ LƯỢC TIỂU SỬ

THÁNH TỊNH LONG THÀNH

TỪ NĂM 1942 ĐẾN NĂM 2010

I –VỊ TRÍ TỌA LẠC  THÁNH TỊNH LONG THÀNH

 

          Thánh Tịnh Long Thành tọa lạc tại Khu Vực Bình Yên B, Phường Long Hòa, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.

          Thánh Tịnh Long Thành nằm trên bờ sông Rạch Cam chạy qua trước mặt, in bóng những vườn cây ăn trái  sum xuê, lại được những con lộ quan trọng có sẳn và sắp mở thêm nhiều con lộ bọc quanh, tạo nên một thắng cảnh hữu tình, trù phú, báo hiệu một= tương lai sáng lạn về văn hóa, lịch sử và kinh tế của vùng địa linh nhân kiệt sông Tiền, sông Hậu.

          Thánh Tịnh Long Thành Tôn Giáo Cao Đài thuộc phái   Chiếu Minh được xây dựng từ năm 1942.

          Người sáng lập Thánh Tịnh là Ông Nguyễn Văn Cứ, Thánh Danh là Ngọc Minh Sắc. Ông Cứ được Ông Nguyễn Văn Kiết để cho một mẫu đất dùng để lo việc Đạo, xây dựng  chùa, không sang bán gì cả.

          Ông Nguyễn Văn Cứ đề xướng và điều động Bổn Đao cùng nhân sanh thiện nam tín nữ nhiều nơi đóng góp công quả, xây dựng và trùng tu Thánh Tịnh qua từng đợt như sau:

          Năm 1942 khởi công xây dựng, chùa lá cột cây, ngang 5m, dài 9m.

          Năm 1944 tu sửa lần thứ nhất cũng bằng cây lá : ngang 9m, dài 12m

          Năm 1946 tu sửa lần thứ nhì đóng vách ván, lợp mái ngói : Ngang 14m, dài 18m. Kể cả Tây và Đông lang.

          Năm 1966, tu sửa lần thứ ba, xây tường gạch, mái ngói, lợp tole Thánh Tịnh được tạo thành ba gian, giữa là Chánh Điện thờ cúng, bên tả là Đông lang, dành cho phái nam, bên hữu là  Tây lang dành cho phái nữ. Chánh Điện thờ ở giữa cũng được chia làm ba phần : Ngòai vào là Hiệp Thiên Đài giữa là Cửu Trùng Đài, trong là Bát Quái Đài. Cả ba phần đều đổ la phông ngăn tầng trên.

          Tu sửa hòan tất thì vào ngày 10 tháng 10 năm 1969, Ông Cứ liểu đạo, đắc vị là Đẳng Giác Kim Tiên.

          Ngày 29 tháng 9 năm 1989 bà Cứ là Võ thị Kiên cũng Liểu Đạo, giao lại Thánh Tịnh cho anh Phạm Hữu Lợi là cháu ngọai của bà, để kế tục lo Đạo, lo Thánh Tịnh.

          Ngày 18 tháng 11 năm 1995, anh Phạm Hữu Lợi giao trách nhiệm lại cho em ruột là Phạm Trường Thọ. Phạm Trường Thọ  cho bổn Đạo gìn giữ riêng phạm vi đất ngang 20m, dài 53m (kể chung phạm vi đất đã xây dựng và chưa xây dựng) và được Sở Địa Chính tỉnh Cần Thơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Thánh Tịnh Long Thành vào ngày 22 tháng 01 năm 2003, trừ đường đi còn : ngang 20m, dài 51,2m. tổng diện tích 1030,2m2.

          Đến năm 2009. vì Thánh Tịnh xây dựng theo thời chiến tranh và trãi qua thời gian khá dài,đã xuống cấp nghiêm trọng, nên được phép xây dựng của Sở Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ số 07/GPXD đề ngày 03/03/2009. Thánh Tịnh xây dựng lại kiên cố như sau:

          *Vì chu vi đất hẹp nên Thánh Tịnh xây dựng hai tầng: Ngang 13m, dài 29m. Tầng dưới làm Hội Trường Liên Giao Đời Đạo, tầng trên có đủ Tam Đài là Bát Quái Đài, Cửu Trùng Đài, Hiệp Thiên Đài đúng ngôi Thánh Thể Đức Chí Tôn.

         

II-TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH ĐẠO

CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH

ĐƯỢC THÀNH LẬP BAN CAI QUẢN VÀ BAN TRỊ SỰ

          -Ban Cai Quản chăm lo việc tổ chức lễ hội, kế họach xây dựng, điều động nhân lực.

          -Ban Trị Sự : chăm lo sổ sách, hành chánh, sổ bộ Đạo.

         Nhiệm kỳ 1(gồm 8 năm) 1948-1956.

                   Ông Lý Văn Nhãn                : Chánh Hội Trửơng

                   Ông Nguyễn Văn Thọai       : Phó Hội Trưởng

Nhiệm kỳ 2(gồm 3 năm) 1956-1959.

                   Ông Lê Văn Húynh              : Chánh Hội Trửơng

                   Ông Hùynh Văn Danh         : Chánh Trị Sự

                  

Nhiệm kỳ 3(gồm 2 năm) 1959-1961.

                   Ông Lê Văn Húynh              : Chánh Hội Trửơng

Ông Nguyễn Văn Trượng    : Phó Hội Trửơng

                   Ông Lê Phát Thọai               : Chánh Trị Sự

Nhiệm kỳ4 (gồm 3 năm) 1961-1964.

                   Ông Lê Văn Húynh              : Chánh Hội Trửơng

          Ông Dương Hiếu Sen           : Phó Hội Trửơng

                   Ông Lâm Văn Năm              : Chánh Trị Sự

Ông Nguyễn Văn Tấn           : Phó Trị Sự

                            

Nhiệm kỳ 5(gồm 3 năm) 1964-1967.

                   Ông Lê Văn Húynh              : Chánh Hội Trửơng

Ông Dương Hiếu Sen           : Phó Hội Trửơng

                   Ông Nguyễn Văn Giáo         : Chánh Trị Sự

Ông Lâm Văn Năm              : Chánh Trị Sự

Ông Nguyễn Văn Tấn           : Phó Trị Sự 

Nhiệm kỳ 6(gồm 11 năm) 1967-1978.

                   Ông Võ Văn Dung                : Chánh Hội Trửơng

Ông Đặng Thiên Kiêm         : Phó Hội Trưởng

Ông Lâm Văn Năm              : Chánh Trị Sự

Ông Lê Văn Thôn                 : Phó Trị Sự

Ông Nguyễn Văn Thông       : Phó Trị Sự

Nhiệm kỳ 7(gồm 3 năm) 1978-1981.

                   Ông Võ Văn Dung                : Chánh Hội Trửơng

Ông Hà Tấn Việt                   : Chánh Trị Sự

Bà Nguyễn Thị Mười            : Chánh Trị Sự nữ phái

Nhiệm kỳ 8(gồm 6 năm) 1981-1987.

                   Ông Võ Văn Dung                : Chánh Hội Trửơng

Ông Lê Văn Sáu                   : Phó Hội Trưởng

                   Ông Hà Tấn Việt                  : Chánh Trị Sự

Bà Nguyễn Thị Mười            : Chánh Trị Sự nữ phái

Ông Nguyễn Ánh Thanh      : Phó Trị Sự

Nhiệm kỳ 9(gồm 3 năm) 1987-1990.

                   Ông Lê Văn Sáu                    : Chánh Hội Trửơng

Ông Đặng Hữu Cây              : Phó Hội Trửơng

                  

Nhiệm kỳ 10(gồm 4 năm) 1990-1994.

                   Ông Đặng Hữu Cây              : Chánh Hội Trửơng

Ông Quảng Văn Hai             : Phó Hội Trửơng

Nhiệm kỳ 11(gồm 5 năm) 1994-1999.

                   Ông Lâm Văn Năm              : Chánh Hội Trửơng

Ông Đặng Thiên Kiêm         : Phó Hội Trưởng

Ông Quảng Văn Hai            : Phó Hội Trửơng

Nhiệm kỳ 12(gồm 2 năm) 1999-2001.

                 Ông Quảng Văn Hai             : Chánh Hội Trửơng

Ông Quảng Văn Quang        : Phó Hội Trưởng

Ông Đặng Thiên Kiêm         : Phó Hội Trưởng

Nhiệm kỳ 13(gồm 5 năm) 2001-2006

                   Ông Quảng Văn Hai             : Chánh Hội Trửơng

Quảng Chí Tâm                   : Từ Hàn

Nhiệm kỳ 14(gồm 4 năm) 2006-2010.

Ông Hà Tấn Việt                  : Quyền  Hội Trửơng

Bà Lê Thị Tám                     : Phó Hội Trưởng

   

Nhiệm kỳ 15(gồm 5 năm) 2010-2015.

Ông Hà Tấn Việt                 : Chánh Hội Trửơng

Bà Lê Thị Tám                     : Phó Hội Trưởng

Ông Phạm Văn Tư               : Chánh Trị Sự

Ông Dương Hiếu Hạnh       : Phó Trị Sự 

Bà Lý Ngọc Hoa                   : Phó Trị Sự

Nhiệm kỳ 16(gồm 5 năm) 2015 - 2020

Ông Hà Tấn Việt                 : Chánh Hội Trửơng

Bà Lê Thị Tám                     : Phó Hội Trưởng

Ông Phạm Hữu Lợi             : Chánh Trị Sự

Bà Lý Ngọc Hoa                   : Phó Trị Sự

 

III-THÀNH TÍCH CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH

Ngoài việc chăm lo Đạo sự của Nhị Ban nói riêng, của Bổn Đạo nói chung, Thánh Tịnh Long Thành luôn cố gằng hết sức mình đóng góp rất nhiều cho cách mạng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ như sau:

Thánh Tịnh Long Thành thành lập từ năm 1942 đến nay đã 73 năm. từ đó đã có Ban Cai Quản và Ban Trị Sự nối tiếp nhau làm nhiệm vụ đạo sự trong thời chiến tranh bom đạn.Trong hai cuộc kháng chiến, Thánh Tịnh Long Thành cũng là nơi nuôi dạy thanh niên trốn quân dịch, xin miễn hoãn dịch cho họ, vận động phong trào binh vận và nuôi dấu cán bộ nên trong Nhị Bancó những thành tích đáng kể được đạo ghi lưu lại như:

-Ông Đặng Thiên Kiêm, năm 1961 làm Chánh thông sự, rồi Chánh hội trưởng Long Thành, là Thanh niên tiền phong Năm 1945, rồi Ban chấp hành Cao Đài cứu quốc, gia đình liệt sĩ con Đặng Thành Sơn hy sinh 1987.

-Ông Hà Thanh Phong, năm 1964 làm Phó từ hàn rồi Chánh tử hàn Long Thành. cũng là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi Thanh niên cứu quốc, đến 1957 bị ngụy quyền bắt tù 3 năm.

-Ông Lâm Văn Năm, năm 1961 làm Chánh trị sự Long Thành, là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi cán sự Nông hội, Ban Phụ Lão Cứu Quốc, Hội đồng nhân dân, Ủy viên Mặt trận xã Long Tuyền, Vợ Huỳnh Thị Liền được nhà nước phong tặng mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ con là Lâm Cẩm Xương và Lâm Văn Út thời 9 năm hy sinh năm 1963.

-Bà Nguyễn Thị Mười, năm 1967 làm Chánh trị sự nữ phái Long Thành, vừa là Ban chấp hành phụ nữ cứu quốc xã giai xuân. Khi gia đình về Long Hòa làm Phụ nữ cứu quốc, Ủy viên Mặt trận tổ quốc, Hội đồng nhân dân khóa 3 xã Long Hòa.

-Ông Quảng Văn Quang, năm 1948 làm Từ Hàn Long Thành. là Xã đội trưởng Giai Xuân năm 1975.

-Ông Lê Văn Thôn, năm 1967 làm phó Trị sự Long Thành. đã có công thời chống pháp cho mượn nhà làm cơ quan của Ban công tác thành, thị xã Cần Thơ, Tỉnh Cần Thơ.

-Ông Lê Văn Út năm 1967 làm Từ hàn Long Thành. là người có công dẫn đường trực tiếp cơ sở địa phương xã Long Hòa. đến tiếp thu 1975 làm Ban an ninh ấp Bình yên, xã Long Hòa, Ủy viên thư ký Ủy ban, Phó chủ tịch Ủy ban, Đảng Ủy viên chỉ đạo khối dân vận Long Hòa. 

- Ông Lê Phát Thoại năm 1959 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Chủ tịch Ủy ban xã Giai Xuân, sau làm Phó Từ Hàn Hội Thánh vừa là Tài vụ cơ quan tỉnh ủy Cần Thơ đến giải phóng.

-Ông Huỳnh Văn Danh, năm 1956 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Cán bộ mật xã Thới An Đông.

-Ông Nguyễn Quốc Khánh, đương sự vào Long Thành được chủ chùa lo hầm bí mật để ẩn náo, đến 1959 là phó Bí thư xã Long Tuyền, đến 1975 Chủ tịch xã Long Tuyền.

Họ đạo có 1 mẹ Việt Nam anh hùng,nhiều gia đình liệt sĩ, nhiều gia đình có công với đất nước.

         

IV-KẾT LUẬN:

Thánh Tịnh Long Thành đã có sẳn chiều dầy lịch sử đáng tự hào của các bậc Tiền bối Tiền hiền vừa phụng đạo vừa phục vụ quê hương trên tinh thần yêu nước sâu sắc giữa thời chiến tranh bom đạn, Sau hòa bình Ban Qui Ước ra đời đã giúp cho Thánh Tịnh rất nhiều về luật đạo, luật đời để vươn lên và phát triển. 

          Suốt 68 năm qua, tổ chức hành chánh Đạo của Thánh Tịnh Long Thành vẫn giữ  vững được kỷ cương chặt chẽ, có nội quy Đạo luật nghiêm minh, có phân công trách nhiệm rõ ràng, đòan kết tương trợ giữa Nhị Ban, chưa hề xảy ra bất hòa trong nội bộ hoặc bị Đạo hay nhân dân chê trách. Được như vậy là nhờ Nhị Ban cũng như tòan thể Bổn Đạo luôn luôn một lòng tuân thủ Đạo luật, chăm lo Đạo sự, đòan kết với mọi Chi Phái, Tôn Giáo. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương chính sách pháp luật Nhà Nước, giáo dục truyền thống bảo vệ thuần phong mỹ tục của dân tộc, làm vui Đời như lời Bác Hồ dạy.

          Hằng năm Thánh Tịnh Long Thành tổ chức Đại lễ Liên Giao Đời Đạo ngày 10 tháng 10 âm lịch, cũng là Đại Lễ kỷ niệm thành lập ngôi Thánh Tịnh, kỷ niệm tri ân chư vị Tiền Bối, có mời đông đủ Chánh quyền, Mặt Trận, Tôn giáo các cấp. Các Tôn Giáo, Hội Thánh, Cơ Quan Đạo, Thánh Thất, Thánh Tịnh, Điện, Đàn cùng đạo tâm nam nữ tham dự trên 300 vị. Tình Liên Giao Đời Đạo của Thánh Tịnh Long Thành là không phân biệt sắc màu Tôn Giáo, Đạo Đời. Hằng tháng nơi Thánh Tịnh đều có tổ chức cúng thường lệ vào ngày 14 và 29 âm lịch.Ngày cúng có bình Thánh giáo và sinh hoạt đạo.

Từ năm 1978 đến nay, Thánh Tịnh Long Thành có tổ chức chữa bệnh miễn phí giúp cho Bổn Đạo và nhân sanh, đem lại sự an vui cho bà con.

 

Tinh thần liên giao đời đạo, hoằng dương chánh pháp của Thánh Tịnh Long Thành ngày thêm phát triển mở rộng. Chúng tôi rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các cấp chính quyền nhiều hơn nữa, cũng như sự hổ trợ của toàn đạo và nhân sanh. 

Qua tìm hiểu, nghiên cứu tập thể về Thánh Tịnh Long Thành, về vị trí tọa lạc, qua quá trình hình thành và phát triển, về tổ chức Hành Chánh Đạo quy mô chặt chẽ, về thành tích Đạo với Đời của Bổn Đạo Nhị Ban, về cá nhân từng thành viên nêu trên đây, chúng tôi có thể nói chắc rằng, Thánh Tịnh Long Thành là một niềm tự hào lớn, không chỉ của địa phương mà của cả nước.

 

       

                              DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ

                                 NGÀY AN VỊ BÁT QUÁI ĐÀI 

NGÀY

TÊN

ĐỊA CHỈ

TIỀN

An Vị BQĐ

Tt Chiếu Minh Ẩn Giáo

Tân Thới

500000

An Vị BQĐ

Tt Minh Kiến Đài

Gò Vấp

200000

An Vị BQĐ

Tt Tịnh Trường Kỳ Minh

Phụng Hiệp

200000

An Vị BQĐ

Chùa Hưng Tuyền Tự

Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

TT Liên Hoa Cửu Cung

Thủ Đức TPHCM

500000

An Vị BQĐ

Nam Thành TT

TP HCM

500000

An Vị BQĐ

Tt Tiểu Thất Minh Đàn

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Chùa Hội Linh Cô Tự

Bình Thủy

300000

An Vị BQĐ

TT Trà Nóc

Trà Nóc

500000

An Vị BQĐ

Tây Thành TT

Cần Thơ

200000

An Vị BQĐ

Tt Bửu Pháp Đàn

Thới An Đông

400000

An Vị BQĐ

Tòa Thánh Long Châu

Hậu Giang

300000

An Vị BQĐ

Tt Bạch Vân Cung

Cồn Cò, Sóc Trăng

200000

An Vị BQĐ

Tt Chơn Minh Đàn

Long Thạnh, Ph Hiệp

200000

An Vị BQĐ

Tt Thanh Tịnh Đàn

Tiền Giang

450000

An Vị BQĐ

TT An Hòa

Cần Thơ

200000

An Vị BQĐ

TT Huỳnh Trung Điện

Kiên Giang

200000

An Vị BQĐ

Tt Trước Mai

Trường Thành

300000

An Vị BQĐ

HT Bạch Liên Đoàn

Kiên Giang

1000000

An Vị BQĐ

Tt Chiếu Minh Tự

Vĩnh Long

200000

An Vị BQĐ

Thiên Nhiên Thành

Bằng Tăng

500000

An Vị BQĐ

Cô Sơn

Phước Thới

400000

An Vị BQĐ

Ngọc Ánh Long

Long Hòa

200000

An Vị BQĐ

Đào Thị Tôi

Thới Lai

400000

An Vị BQĐ

Huynh Huệ Ý

TP HCM

333000

An Vị BQĐ

Hà Thị Dở

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Lê Văn Nuôl

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Lê Thị E

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Lê Kim Hoàng

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Thanh Liên Chơn

Trường Xuân

100000

An Vị BQĐ

Lê Thị Sáu

Bửu Pháp

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn De

Bình Yên B

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bé

Bửu Pháp

50000

An Vị BQĐ

Bạch Hoàng Lâm

Tân Tiến

100000

An Vị BQĐ

Huỳnh Thị Bảy

Cần Thơ

50000

An Vị BQĐ

Công Thị Sạnh

Bửu Pháp

100000

An Vị BQĐ

Công Thị Tuyết

Bửu Pháp

100000

An Vị BQĐ

Công Hữu Chín

Bửu Pháp

100000

An Vị BQĐ

Bửu Truyền Hương

Định Môn

400000

An Vị BQĐ

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Phan Thị Loan

Bình Thủy

20000

An Vị BQĐ

Bác Tư Ốm

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Tỷ Út Dịp

Cần Thơ

100000

An Vị BQĐ

Tỷ Bạch Liên

Cần Thơ

50000

An Vị BQĐ

Quảng Chí Tâm

Thới An Đông

50000

An Vị BQĐ

Quảng Văn Do

Thới An Đông

20000

An Vị BQĐ

Anh Bảy Lợi

Cần Thơ

40000

An Vị BQĐ

Thiếm Ba Long

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Cô Sáu Ung

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Chị Ba Nguyệt

Cái Tắc

100000

An Vị BQĐ

Huynh Năm Hùng

Tt Kỳ Minh

70000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Để

Thới Lai

200000

An Vị BQĐ

Lý Văn Sáu

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Anh Hai Khích

Ông Tường

50000

An Vị BQĐ

Chị Bảy Nhỏ

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Năm

Tây Thành

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bích Hộp

Ô Môn

100000

An Vị BQĐ

Lâm Thị Chín

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Bạch Thông Loan

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Út Hạnh

Trường Long, P Điền

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Ngọc Lân

Phước Thới

100000

An Vị BQĐ

Tám Hão

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Huỳnh Thiện Khiêm

Giai Xuân

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Lượm

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Be

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Ngọc Thanh Tâm

Thới An Đông

100000

An Vị BQĐ

Phạm Thanh Triều

Bửu Pháp

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Tư

Bửu Pháp

50000

An Vị BQĐ

Lê Kim Hồng

Bửu Pháp

500000

An Vị BQĐ

Nguyễn Hữu Nghĩa

Rạch Sỏi

200000

An Vị BQĐ

Bùi Thị Mân

Rạch Sỏi

200000

An Vị BQĐ

Thành Án

Q.Vĩnh Thuận

200000

An Vị BQĐ

Khưu Thế Dũng

Bình Thủy

550000

An Vị BQĐ

Anh Út Kép

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Anh Hai Tường

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Muội Trang

Tây Thành

50000

An Vị BQĐ

Tỷ Sáu Sương

Tây Thành

50000

An Vị BQĐ

Cô Bé Hai

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Chín

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Đặng Thanh Tùng

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Sáu

 

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Chín

 

50000

An Vị BQĐ

Huỳnh Văn Lý

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bé Ba

 

200000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị thôi

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Ngọc Ánh Huyền

Giai Xuân

20000

An Vị BQĐ

Kim Đồng

X. Thới Thuận

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bình

X. Thới Thuận

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Son

Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

Em Trung

Long Hòa

40000

An Vị BQĐ

Tư Vân

Định Môn

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Bích Như

Hà Tiên

20000

An Vị BQĐ

Lê Thị Hồng Tươi

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Đặng Thị Mơ

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Bá Hà

Bửu Pháp

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Tám

Phong Điền

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Ba

Phong Điền

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Mười

Phong Điền

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Sáu

Phong Điền

50000

An Vị BQĐ

Lâm Kim Em

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Huynh Hai Ký

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Kim Hai

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Sáu Đào

Định Môn

50000

An Vị BQĐ

Ngọc Thắng

Trà Nóc

200000

An Vị BQĐ

Ngô Kim Hai

Trà Nóc

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Ngọc Diểm

 

100000

An Vị BQĐ

Phạm Văn Hổ

Tây Thành

100000

An Vị BQĐ

Cô Thủy

 

50000

An Vị BQĐ

Đinh Minh Thuận

Tây Thành

20000

An Vị BQĐ

Bửu Đức Hương

Phong Điền

100000

An Vị BQĐ

Lư Mộng Hoa

Tây Thành

500000

An Vị BQĐ

Lư Tấn Phát

Tây Thành

500000

An Vị BQĐ

Lư Hạnh Hoa

Tây Thành

300000

An Vị BQĐ

Hai Sẳn

Long Hòa

40000

An Vị BQĐ

Cô Chín Tòng

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Đăng Khoa

Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

Cô Liềl

Cầu chữ y

50000

An Vị BQĐ

Huynh Tỷ Hai Tài

Rạch Chanh

500000

An Vị BQĐ

Cô Sáu

Rạch Chanh

50000

An Vị BQĐ

Lê Văn Muộn

 

50000

An Vị BQĐ

Năm Lĩnh

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Tư Hên

Thới An Đông

50000

An Vị BQĐ

Thiếm Hai Rồng

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Út Rớt

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Cô Bảy Ngò

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Huỳnh Văn Tiểu

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Năm Long

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Nguyễn Tấn Hải

 

200000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thanh Hùng

 

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thanh Tài

 

200000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Được

 

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Phượng

 

50000

An Vị BQĐ

Trần Hữu Phước

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Đệ Tiến

Rạch Cam

50000

An Vị BQĐ

Đặng Thị Liền

Cầu chữ y

50000

An Vị BQĐ

Trần Thị Hạnh Phúc

Cần Thơ

100000

An Vị BQĐ

Tăng Văn Nguyên

 

50000

An Vị BQĐ

Bảy Vân

Cần Thơ

200000

An Vị BQĐ

Hồng Huệ

Tiệm thuốc Tây

100000

An Vị BQĐ

Cô Năm Bia

Ô Môn

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bê

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Lê Thị A

Thiên Trước

200000

An Vị BQĐ

Nguyễn Đại Lực

Ô Môn

200000

An Vị BQĐ

Đặng Thị Thiệp

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Quảng Thị Mười

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Phan Thị Xuân Hải

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Dương Ngọc Ba

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Út Sang

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Cô Tư Thơm

Rạch Gòi

100000

An Vị BQĐ

Hùng + Bảy

Ô Môn

50000

An Vị BQĐ

Trần Thị Chi Thảo

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Cô Trúc

Thuốc Tây

200000

An Vị BQĐ

Phú Hải

Ô Môn

50000

An Vị BQĐ

Cô Bảy Nhỏ

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Trần Phú Yên

Thới Long

50000

An Vị BQĐ

Cô Bích Liên

Thới Long

100000

An Vị BQĐ

Trần Phú Mỹ

Cần Thơ

500000

An Vị BQĐ

Đệ Tùng

Cần Thơ

100000

An Vị BQĐ

Huỳnh Thị Bích Nhung

Cần Thơ

500000

An Vị BQĐ

Cô Tư + Cô Năm

Ô Môn

100000

An Vị BQĐ

Café Long

Chợ Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Thái Kim Mai

Định Môn

100000

An Vị BQĐ

Thái Kim Hiệp

Định Môn

200000

An Vị BQĐ

Mười Hân

Thới Long

200000

An Vị BQĐ

Hồng Nhung

Thới Long

200000

An Vị BQĐ

Huỳnh Văn Nam

Bến Tre

200000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Cửu

Lomg Hòa

100000

An Vị BQĐ

Thái Kim Năm

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Thái Kim Xuyến

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Thái Văn Đông

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Thái Văn Tím

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Thái Văn Sơn

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Anh Năm

Ông Tường

50000

An Vị BQĐ

Anh chị Bảy

Miểu Ông

50000

An Vị BQĐ

Đăng Văn Liền

Long Tuyền

50000

An Vị BQĐ

Anh Năm

Ông Dựa

30000

An Vị BQĐ

Võ Thị Đính

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Thà

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Thoa

Cầu chữ y

50000

An Vị BQĐ

Thiếm Hai Trà

Rạch Cam

50000

An Vị BQĐ

Bé Ba

Cầu Ông Tường

100000

An Vị BQĐ

Hà Thị Đối

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Hà Thị Ngọc Phượng

Hậu Giang

50000

An Vị BQĐ

Nguyễn Văn Tám

Trường Long PĐ

50000

An Vị BQĐ

Cô Út Nhộng

Trường Long PĐ

50000

An Vị BQĐ

Ánh Nghĩa

Bình Thủy

200000

An Vị BQĐ

Khưu Kim Cúc

Bình Thủy

50000

An Vị BQĐ

Khưu Kim Bạc

Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

Khưu Cẩm Nhung

Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

Ngọc Kim Hòa

Bình Thủy

500000

An Vị BQĐ

Nguyễn Hồng Sơn

Bình Thủy

200000

An Vị BQĐ

Phạm Thị Chín

Long Hòa

40000

An Vị BQĐ

Bùi Thị Nhung

Thới Thạnh

200000

An Vị BQĐ

Huỳnh Văn Đàng

Vàm Nhon

100000

An Vị BQĐ

Lý Thanh Thúy

Ng V Cừ TPCT

200000

An Vị BQĐ

Cháu Tùng

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Thầy Dũng

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Lê Nguyễn Hãi Âu

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Hà Thị Tám

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Cô Khiêm

Rạch Cam

100000

An Vị BQĐ

Cô Sáu

Thuốc Tây RC

100000

An Vị BQĐ

Hai Được

Long Hòa

200000

An Vị BQĐ

Diệu Nhân

 Bình Thủy

100000

An Vị BQĐ

Bé Năm

Bình Thủy

50000

An Vị BQĐ

Cô Loan

Út Khuê

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Kỉnh

Giai Xuân

50000

An Vị BQĐ

Cô Hai So

Ông Tường

50000

An Vị BQĐ

Đệ Hắt

Thới Lai

100000

An Vị BQĐ

Cô Năm Lá

Long Hòa

30000

An Vị BQĐ

Quảng Thị Mười

Long Hòa

50000

An Vị BQĐ

Tư Việt

Thới An Đông

50000

An Vị BQĐ

Thiên Nhiên Vạn

Cầu chữ y

50000

An Vị BQĐ

Thượng Chí Thanh

Ô Môn

200000

An Vị BQĐ

Cô Hằng

Cần Thơ

100000

An Vị BQĐ

Huỳnh Văn Đàng

Ô Môn

100000

An Vị BQĐ

Lê Thị Hải

Thới Thạnh

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Xuân Tươi

Thới Thạnh

50000

An Vị BQĐ

Ngọc Hoa Đức

Ô Môn

200000

An Vị BQĐ

Võ Thị Lệ Thi

Thới Thạnh

50000

An Vị BQĐ

Cô Ngoản

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Ngọc Ánh Hoa

Long Tuyền

100000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Bê

Cần Thơ

110000

An Vị BQĐ

Nguyễn Thị Chín

Phong Điền

50000

An Vị BQĐ

Huynh Sáu Bé

Trà Nóc

200000

An Vị BQĐ

Huynh Lượm

Trà Nóc

100000

An Vị BQĐ

Cô Út Xích

Long Hòa

100000

An Vị BQĐ

Bà tư

Chữ y

20000

     

Cộng

     

-141617000

       

DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ

 

            SAU AN VỊ BÁT QUÁI ĐÀI

 

NGÀY

TÊN

ĐỊA CHỈ

TIỀN

19 /10 Kỷ Sửu

Michael Nguyễn

Việt kiều Mỹ

34000000

19 /10 Kỷ Sửu

Phổ Chơn

Kiên Giang

16000000

19 /10 Kỷ Sửu

Hồ  Cường

Việt kiều Mỹ

8000000

01 /01 C.Dần

Trương Thị Bé Em

 

50000

01 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Bích Loan

 

100000

01 /01 C.Dần

Dương Thị Bé Thanh

 

20000

01 /01 C.Dần

Thiên Nhiên Nam

 

50000

01 /01 C.Dần

Ngô Tấn Trung

 

50000

01 /01 C.Dần

Võ Thị Tuyết

 

20000

01 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Thu Liên

Long Hòa

50000

01 /01 C.Dần

Hà Thị Út

Trà Nóc

100000

01 /01 C.Dần

Cô Sáu

Bằng Tăng

50000

01 /01 C.Dần

Trương Hãi Thọ

 

200000

14 /01 C.Dần

Phạm Thị Thủy

Long Hòa

50000

14 /01 C.Dần

Khưu Cẩm Nhung

Bình Thủy

50000

14 /01 C.Dần

Võ Văn Phú

Bình Thủy

50000

14 /01 C.Dần

Võ Hoàng Minh

Bình Thủy

20000

09 /01 C.Dần

Ngô Tấn Bửu   (hồi hướng)

Long Hòa

150000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Thị Sáng

Cần Thơ

50000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Thị Sáng ( người con)

Cần Thơ

50000

01 /01 C.Dần

Phạm Tấn Công

 

100000

01 /01 C.Dần

Hai Bèo

Cần Thơ

50000

09 /01 C.Dần

Hà Tấn Vinh

Long Tuyền

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn văn Mum

Giai Xuân

40000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Trung Dung

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Phùng

Cầu chữ y

30000

09 /01 C.Dần

Phạm Văn Cược

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Trần Văn Lợi

Cầu chữ y

40000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Trúc Hà

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Trương Văn Mười

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Trang

Cầu chữ y

140000

09 /01 C.Dần

Quách Cao Pho

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Thuộc

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Hiền

Cầu chữ y

50000

09 /01 C.Dần

Trương Văn Sáu

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Trương Văn Mánh

Cầu chữ y

50000

09 /01 C.Dần

Trương Văn Hoạch

Cầu chữ y

20000

09 /01 C.Dần

Trần Thị Út

Cầu chữ y

15000

09 /01 C.Dần

Thiên Quang Thế

 

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Năm

Vàm Nhon

30000

09 /01 C.Dần

Hà Tấn Út

Long Tuyền

80000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Sẳn

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Đặng Thanh Tùng

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thanh Hiếu

 

20000

09 /01 C.Dần

La Thị Đời

 

40000

09 /01 C.Dần

Dương Ngọc Cánh

Long Hòa

10000

09 /01 C.Dần

Đoan Thị Tuyết Thu

 

10000

09 /01 C.Dần

Phạm Hữu Lợi

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Quảng Thị Hoa

Thới An Đông

50000

09 /01 C.Dần

Lương Văn Lạc

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Tám

Long Hòa

70000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Thị Miên

 

50000

09 /01 C.Dần

Phạm Văn Thum

 

50000

09 /01 C.Dần

Thái Thị Chín

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Phạm Ngọc Thành

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Trần Thị Kiệm

 

50000

09 /01 C.Dần

Trần Hữu Lộc

 

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Thanh Hương

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Yên

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thùy Linh

 

20000

09 /01 C.Dần

Võ Thị Hương

 

10000

09 /01 C.Dần

Lê Kim Hoàng

Giai Xuân

20000

09 /01 C.Dần

Quảng Văn Chín

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Quân

 

50000

09 /01 C.Dần

Thiên Thông Thành

Thới Long

100000

09 /01 C.Dần

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Năm

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Yên

Giai Xuân

10000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Hưởn

Giai Xuân

10000

09 /01 C.Dần

Lê Văn Nuôl

Giai Xuân

10000

09 /01 C.Dần

Lê Văn Út

Giai Xuân

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Bích Loan

 

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Bích Liên

 

50000

09 /01 C.Dần

Phan Thị Tuyết

 

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Hồng Khanh

 

10000

09 /01 C.Dần

Trương Thúy Phượng

 

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Hoài Nam

 

10000

09 /01 C.Dần

Võ Văn Trăm

 

20000

09 /01 C.Dần

Phạm Trường Thọ

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Đổ Văn Tiện

Long Tuyền

20000

09 /01 C.Dần

Lữ Thị Kim Hoa

 

50000

09 /01 C.Dần

Quảng Văn Chót

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Lương Văn Chẩn

 

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Mười

 

40000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Lĩnh

Long Hòa

30000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Hạnh

Trường Long PĐ

100000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Thị Lãnh

 

40000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Hồng

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Phan Văn Tư

Giai Xuân

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Cửu

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Phan Thị Loan

 

30000

09 /01 C.Dần

Lê Thị E

Giai Xuân

20000

09 /01 C.Dần

Đặng Thị Nhung

Cần Thơ

100000

09 /01 C.Dần

Đặng Thành Lâm

Long Tuyền

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Thơ

Cần Thơ

100000

09 /01 C.Dần

Lê Hoàng Thọ

Vĩnh Long

40000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Thà

Long Hòa

70000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Trà

Long Hòa

40000

09 /01 C.Dần

Trần Thị Sậu

 

25000

09 /01 C.Dần

Hồ Văn Thanh

 

25000

09 /01 C.Dần

Lâm Kim Em

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Lâm Kim Anh

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Bửu Tuyết Hương

Thới An Đông

100000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Lựu

Long Hòa

15000

09 /01 C.Dần

Trần Văn Ba

 

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Mười

 

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Đúng

 

20000

09 /01 C.Dần

Ngô Thái Bình

 

20000

09 /01 C.Dần

Lê Văn He

Giai Xuân

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Rảnh

Giai Xuân

20000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Kép

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Rồng

Long Hòa

50000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Nâu

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Phạm Văn Son

 

40000

09 /01 C.Dần

Công Phước Giàu

 

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Tân Xuyên

 

20000

09 /01 C.Dần

Bùi Trung Hưng

Thới Long

50000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Nguyệt Trúc

Thới Long

50000

09 /01 C.Dần

Hà Lệ Dung

Long Tuyền

20000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Tiểu

Long Hòa

25000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Thủ Thiêm

 

50000

09 /01 C.Dần

Trần Văn Vuông

Thới An Đông

50000

09 /01 C.Dần

Võ Văn Đó

 

20000

09 /01 C.Dần

Phạm Kim Thi

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Huỳnh Văn Vũ

 

20000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Hải

 

20000

09 /01 C.Dần

Lê Thị Năm

 

10000

09 /01 C.Dần

Lê Văn Sơn+Huệ+Khang

 

100000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Ba

 

50000

09 /01 C.Dần

Phạm Thị Hoa

Long Hòa

20000

09 /01 C.Dần

Quảng Văn Việt

Thới An Đông

10000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Thị Xích

Bình Dương LH

1000000

09 /01 C.Dần

Nguyễn Văn Mét

 

200000

09 /01 C.Dần

Ngô Thị Túy Phượng

Trà Nóc

50000

14 /01 C Dần

Khưu Kim Cúc

An Thới

20000

14 /01 C Dần

Lê Văn Dũng

An Thới

20000

14 /01 C Dần

Phạm Thị Hồng Ngọc

Long Hòa

20000

14 /01 C Dần

Thiếm mười em

Long Hòa

30000

14 /01 C Dần

Phạm Thị Hoa

Long Hòa

10000

14 /01 C Dần

Lê Thị Tám

Long Hòa

20000

14 /01 C Dần

Phạm Trường Thọ

Long Hòa

20000

14 /01 C Dần

Chị Ánh Nguyệt

Bình Thủy

40000

14 /01 C Dần

Hà Thị Dở

Giai Xuân

30000

14 /01 C Dần

Quảng Thị Mười

Long Hòa

50000

14 /01 C Dần

Bùi Thị Ngọc Trâm

Thới Long

20000

14 /01 C Dần

Bùi Thế Lân

Thới Long

20000

14 /01 C Dần

Bùi Trung Hưng

Thới Long

20000

14 /01 C Dần

Nguyễn Xuân Thanh Nguyệt Trúc

Thới Long

20000

14 /01 C Dần

Phan Thị Kim Hoa

 

20000

14 /01 C Dần

Trần Thị Tô Huệ

Cần Thơ

200000

14 /01 C Dần

Trần Thị Hồng Nhung

Thới Long

200000

14 /01 C Dần

Hằng

Cần Thơ

100000

14 /01 C Dần

Phan Thị Cẩm Nguyệt

Bình Thủy

100000

14 /01 C Dần

Trần Thị Yến Lê

 

100000

14 /01 C Dần

Nguyễn Thị Tư

 

350000

14 /01 C Dần

Mợ chín Vàng

 

20000

14 /01 C Dần

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

20000

14 /01 C Dần

Đặng Thị Mễ

 

100000

14 /01 C Dần

Bửu Giác Hương

Thới Lai

200000

14 /01 C Dần

Trần Thị Trúc

Long Hòa

500000

19 /03 C Dần

Cô Huệ

Tân Quới

50000

19 /03 C Dần

Bà Tư

Cầu chữ y

30000

19 /03 C Dần

Nguyễn Thị Thà

Cầu chữ y

100000

19 /03 C Dần

Cô Hai Trà

Cầu chữ y

50000

19 /03 C Dần

Cô Út Xích

Long Hòa

50000

19 /03 C Dần

Cô Ba Long

Long Hòa

50000

19 /03 C Dần

Đặng Thị Nhung

Cần Thơ

200000

19 /03 C Dần

Ngọc Ánh Hoa

Long Tuyền

100000

19 /03 C Dần

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

50000

19 /03 C Dần

Trần Thị Tư

Thới An Đông

50000

19 /03 C Dần

Nguyễn Thị Đắc

Giai Xuân

100000

19 /03 C Dần

Phan Thị Lệ Dung

Long Tuyền

50000

19 /03 C Dần

Nguyễn Thị Kim Luôn

Long Tuyền

50000

19 /03 C Dần

Trần Thị Tuyết Hạnh

Trường Xuân

1000000

19 /03 C Dần

Trần Thị Hồng Nhung

Thới Long

100000

19 /03 C Dần

Chị Năm+Chú cả Du

Thới Long

100000

19 /03 C Dần

Nhiên Thường

Bà Đàm

100000

19 /03 C Dần

Đặng Văn Liền

Long Tuyền

100000

19 /03 C Dần

Thiên Nhiên Vạn

Long Hòa

50000

19 /03 C Dần

Hồ Văn Thiệt+Trương Thị Đẹp

TPCT

10000000

19 /03 C Dần

Cô Ba

Chợ An Hiệp

200000

19 /03 C Dần

Ông Tư

P. Cái Khế

200000

19 /03 C Dần

Ông Chín Cửu

Khoán Châu

500000

19 /03 C Dần

Trần Thị Ba

Khoán Châu

20000

19 /03 C Dần

Cô Út Mỹ

Cần Thơ

1000000

14 /04 C Dần

Khưu Kim Hoành

Bình Thủy

50000

14 /04 C Dần

Võ Thị Sổ

Bình Thủy

50000

14 /04 C Dần

Đệ Nam+Quí

Tân Chiếu Minh

4000000

14 /04 C Dần

Thiên Nhiên Hiền

Tân Chiếu Minh

2000000

14 /04 C Dần

Thiên Nhiên Kiệt

Tân Chiếu Minh

2000000

14 /04 C Dần

Thiên Nhiên Dũng

Tân Chiếu Minh

1500000

19 /04 C Dần

Tiền Kim Long

Bình Thủy

1000000

19 /04 C Dần

Kim Phụng

Bình Thủy

1000000

13 /06 C Dần

Nguyễn Thị Năm

Tân Thành, Bình Tân, VL

50000

13 /06 C Dần

Nguyễn Thị Tám

Tân Thành, Bình Tân, VL

100000

13 /06 C Dần

Nguyễn Văn Tiếm

Tân Thành, Bình Tân, VL

50000

13 /06 C Dần

Lâm Thị Thảo

Tân Thành, Bình Tân, VL

250000

13 /06 C Dần

Lâm Thị Hiền

Tân Thành, Bình Tân, VL

250000

13 /06 C Dần

Lâm Thị Tuyết Anh

Tân Thành, Bình Tân, VL

100000

13 /06 C Dần

Lâm Thị Trâm

Tân Thành, Bình Tân, VL

100000

13 /06 C Dần

Lâm Văn Mười

Tân Thành, Bình Tân, VL

500000

13 /06 C Dần

Nguyễn Văn Hổ

Thành Đông, Bình Tân, VL

100000

13 /06 C Dần

Thiên Nhiên Kiệt

Tân Thành, Bình Tân, VL

500000

13 /06 C Dần

Nguyễn Thị Nhồng

Tân Thành

200000

13 /06 C Dần

Lâm Văn Tám

Tân Thành

500000

13 /06 C Dần

Nguyễn Thị Khương

Cần Thơ (HH)

2000000

13 /06 C Dần

Út Hết

Cần Thơ

1000000

14 /06 C Dần

Nguyễn Thị Bạch Lan

Long Hoa

200000

14 /06 C Dần

Bùi Văn Toàn

Bảo Thuận, Ba Tri

200000

14 /06 C Dần

Nguyễn Văn Mum

Bảo Thuận, Ba Tri

600000

14 /06 C Dần

Trương Văn Xem

Bảo Thuận, Ba Tri

100000

14 /06 C Dần

Nguyễn Thị Lê

Bảo Thuận, Ba Tri

100000

14 /06 C Dần

Trương Văn Tiếu

Bảo Thuận, Ba Tri

100000

14 /06 C Dần

Lê Thị Em

Bảo Thuận, Ba Tri

520000

14 /06 C Dần

Cô Liên

Bảo Thuận, Ba Tri

100000

14 /06 C Dần

Cô Kiều cây xăng

Bảo Thuận, Ba Tri

100000

14 /06 C Dần

Cô Lo

Bảo Thuận, Ba Tri

30000

14 /06 C Dần

Cô Ba Phàn

Bảo Thuận, Ba Tri

50000

14 /06 C Dần

Đệ Hồng Khanh

Bảo Thuận, Ba Tri

50000

14 /06 C Dần

Cô Hạnh

Bảo Thuận, Ba Tri

50000

14 /06 C Dần

Lương Đồng (HH)

Tân Xuân, Sa Đéc

100000

14 /06 C Dần

Trương Thị Điều (HH)

 

100000

14 /06 C Dần

Trương Văn Lợi

Texes Mỹ

100000

14 /06 C Dần

Nguyễn Văn Kỉnh

Cái Bè, Tiền Giang

100000

14 /06 C Dần

Nguyễn Thị Ngươn

Cái Bè, Tiền Giang

100000

22 /06 C Dần

Dịp Thị Ngọc Oanh

 

1000000

22 /06 C Dần

Phạm Thị Tám

Long Hòa

200000

22 /06 C Dần

Thái Ngọc Phổ

Thới Lai

1000000

29 /06 C Dần

Bạch Liên Sang

Thới An Đông

50000

29 /06 C Dần

Bửu Duyên Hương

Long Hòa

50000

29 /06 C Dần

Đoàn Thị Thu

Giai Xuân

50000

29 /06 C Dần

Lý Thị Tuyết Hằng

 

50000

29 /06 C Dần

Lương Thị Hợi

 

20000

29 /06 C Dần

Võ Uy Dũng

 

200000

29 /06 C Dần

Võ Văn Năm

Long Tuyền

100000

29 /06 C Dần

Trần Văn Viếng

Long Tuyền

50000

29 /06 C Dần

Thiên Nhiên Duyên (Giỏi)

Vàm Nhon

200000

29 /06 C Dần

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

50000

01 /07 C Dần

Võ uy Dũng

 

300000

05 /07 C Dần

Ngô Thị Bé Hai

 

50000

09 /07 C Dần

Cô Út Xích

Long Hòa

500000

09 /07 C Dần

Mạch Quang Siêu

Cần Thơ

100000

09 /07 C Dần

Phạm Thị Thủy

Long Hòa

50000

09 /07 C Dần

Nguyễn Thị Sương

(con của HH Sắc)

50000

14 /07 C Dần

Hồ Văn Thiệt

 

1000000

14 /07 C Dần

Trương Thị Đẹp

 

1000000

14 /07 C Dần

Nguyễn Văn Thiệp

 

10000

14 /07 C Dần

Trần Thị Mười

Bình Thủy

100000

14 /07 C Dần

Chị Ánh Nguyệt

Bình Thủy

20000

14 /07 C Dần

Khưu Cẩm Nhung

Bình Thủy

20000

14 /07 C Dần

Hai Nghiệp

Miểu Ông

50000

14 /07 C Dần

Thùy Linh

 

50000

14 /07 C Dần

Lê Kim Hoàng

Giai Xuân

40000

14 /07 C Dần

Phan Thị Loan

Bình Thủy

40000

14 /07 C Dần

UBMT

Long Hòa

200000

14 /07 C Dần

Lê Văn He

Giai Xuân

10000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Vạn

Long Hòa

500000

14 /07 C Dần

Tư Lời

Bảy Ngàn

100000

14 /07 C Dần

Mợ Ba

Bình Dương LH

50000

14 /07 C Dần

Dì Sáu

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Dì Út Xích

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Văn Thị Sang

 

50000

14 /07 C Dần

Lê Thị Xuyến

Trường Xuân

100000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Mộng Kiều

 

50000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Bé Ba

Thới Ninh, Tr. Xuân

100000

14 /07 C Dần

Nguyễn Văn Quân

Trường Xuân A

150000

14 /07 C Dần

Nguyễn Văn Liệt

 

150000

14 /07 C Dần

Trương Thị Bé Em

 

50000

14 /07 C Dần

Võ Thị Bé Ba

 

20000

14 /07 C Dần

Võ Văn Hơn+Trần Thị Thà

 

30000

14 /07 C Dần

Võ Kim Tư

 

50000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Thành

Thới Long

100000

14 /07 C Dần

Lê Nguyễn Hải Âu

 

200000

14 /07 C Dần

Quảng Thị Kim Hai

Thới An Đông

30000

14 /07 C Dần

Trần Văn Vuông

Thới An Đông

50000

14 /07 C Dần

Trần Phú Mỹ

Cần Thơ

500000

14 /07 C Dần

Bùi Thế Khải

Thới Long

30000

14 /07 C Dần

Bùi Thế Lân

Thới Long

40000

14 /07 C Dần

Bùi Trung Hưng

Thới Long

30000

14 /07 C Dần

Phạm Thị Hoa

Long Hòa

30000

14 /07 C Dần

Ngô Thị Loan

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Ngọc Ánh Huyền

Giai Xuân

50000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Kỉnh

Giai Xuân

50000

14 /07 C Dần

Phạm Văn Tư

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Trần Thị Kiệm

 

50000

14 /07 C Dần

Lê Thị Hạnh

7 ngàn

100000

14 /07 C Dần

Khưu Kim Cúc

Bình Thủy

50000

14 /07 C Dần

Bửu Đức Hương

Phong Điền

100000

14 /07 C Dần

Bửu Tiền Hương

Thới Long

50000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Chín

Phong Điền

50000

14 /07 C Dần

Phạm Thị Tám

Long Hòa

20000

14 /07 C Dần

Ngọc Ánh Long

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Võ Kim Loan

 

50000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Bích Hộp

 

50000

14 /07 C Dần

Khưu Kim Hoành

Bình Thủy

100000

14 /07 C Dần

Nguyễn Hồng Hải

Bình Thủy

100000

14 /07 C Dần

Quảng Văn Do

Thới An Đông

40000

14 /07 C Dần

Quảng Văn Việt

Thới An Đông

50000

14 /07 C Dần

Trần Thị Tư

Thới An Đông

40000

14 /07 C Dần

Võ Thị Tuyết

 

20000

14 /07 C Dần

Phạm Văn Mười

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Hà Thị Dở

Giai Xuân

50000

14 /07 C Dần

Lê Thị E

Giai Xuân

30000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Sảnh

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Lê Thị Yên

Giai Xuân

50000

14 /07 C Dần

Hà Tấn Chín

Long Tuyền

50000

14 /07 C Dần

Đổ Thị Ngọc Giàu

 

30000

14 /07 C Dần

Ngọc Ánh Hoa

Long Tuyền

50000

14 /07 C Dần

Hà Tấn Chín

Long Tuyền

50000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thị Kỉnh

Giai Xuân

100000

14 /07 C Dần

Phan Thu Em

 

100000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Hoàng

Gò Công

2000000

14 /07 C Dần

HH Lê Văn Tô

Mỹ Lương Tiền Giang

500000

14 /07 C Dần

HH Lê Văn Sinh

Mỹ Lương Tiền Giang

500000

14 /07 C Dần

HH Lê Văn Thôi

Mỹ Lương Tiền Giang

500000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Hoàng

Gò Công

1000000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Huỳnh Kim

TP HCM

1000000

14 /07 C Dần

Đặng Thị Thanh Thúy

 

50000

14 /07 C Dần

Lý Thị Mai

 

100000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Hoàng

Gò Công

4000000

14 /07 C Dần

Hồng Thiện Út

Việt Kiều

300000

14 /07 C Dần

Đinh Thị Thanh Tùng

Cơ Quan PTGLĐĐ

1000000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Huỳnh Kim

TP HCM

5000000

14 /07 C Dần

Bửu Liên Đạo

 

200000

14 /07 C Dần

Bửu Truyền Hương

Vàm Nhon

100000

14 /07 C Dần

Dương Hiếu Hạnh

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Hoa Kim

Tân Chiếu Minh

50000

14 /07 C Dần

Phan Thị Hoa

 

20000

14 /07 C Dần

Phan Thị Loan

 

50000

14 /07 C Dần

Huệ Quang (tính chung 2 lần)

Việt kiều Pháp (Lâm V Rớt)

100000000

14 /07 C Dần

Trần Phú Xuân (chung 4 lần)

Long Hòa

24000000

14 /07 C Dần

Xuân Hãn       (tính chung 4 lần)

Vàm Nhon

10000000

14 /07 C Dần

Ngọc Kim Duyên

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Vạn

Long Hòa

20000

14 /07 C Dần

Phạm Trường Thọ

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Phạm Thị Tám

Long Hòa

20000

14 /07 C Dần

Ngô Thị Thêm

Long Hòa

20000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thanh Lâm

Long Hòa

50000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Nam

Tân Chiếu Minh

100000

14 /07 C Dần

Đệ Hùng

Tân Chiếu Minh

100000

14 /07 C Dần

Cô Út Mỹ

Cần Thơ

2000000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Phước

Tân Chiếu Minh

500000

14 /07 C Dần

Hoa Kim

Tân Chiếu Minh

500000

14 /07 C Dần

Lâm Văn Tám

Tân Chiếu Minh

500000

14 /07 C Dần

Thiên Nhiên Thường

Bà Đầm

1000000

14 /07 C Dần

Lý Văn Tám

Giai Xuân

100000

14 /07 C Dần

Nguyễn Ngọc Chúc

Bửu Đài Quang, TLược

1000000

14 /07 C Dần

Hồ Thị Bé

Bửu Đài Quang, T Lược

2000000

14 /07 C Dần

Huệ Trí

Vĩnh Long

500000

14 /07 C Dần

Nguyễn Thế Phúc

Vĩnh Long

500000

14 /07 C Dần

Lê Thị Bê

 

500000

14 /07 C Dần

Hh Huỳnh Ngọc Kim

 

1000000

14 /07 C Dần

Hh Lê Văn Cang

 

1000000

14 /07 C Dần

Hh Trần Thị Của

 

1000000

14 /07 C Dần

Hh Nguyễn Văn Cảnh

 

1000000

14 /07 C Dần

Hh Nguyễn Thị Kiệm

 

1000000

14 /07 C Dần

Trịnh Thanh Tùng

 

100000

     

cộng

     

276915000

       

             BÁO CÁO THU CHI TỪ TRÍ THẠCH ĐẾN HIỆN NAY

Ngày lễ

thu

Xuất

 

Lễ Trí thạch

65,410,000

   

sau Trí Thạch

230,153,000

467,283,000

 

Lễ An Vị

30,103,000

   

Sau An Vị

276,915,000

457,643,000

 
 

tổng thu

tổng xuất

còn nợ

 

602,581,000

924,926,000

-322345000

       
       
Home Nội San 01 VĂN KIỆN TATB 2010