Kim Bàn Ngọc Kinh
http://www.baolavansu.com/162/kim-ham-ngoc-kinh-toan-do.html
KIM BÀN NGỌC KINH
GIA CÁT VŨ HẦU HÀNH BINH ĐỘN GIÁP
KIM HÀM NGỌC KÍNH ĐỒ
Sách Kim hàm ngọc kính này thời thục, Gia cát Khổng minh làm ra. Thời Hán mạt, giặc khăn vàng làm loạn. GIA CÁT VŨ HẦU HÀNH BINH ĐỘN GIÁP KIM HÀM NGỌC KÍNH ĐỒ
TỰA
Sách Kim hàm ngọc kính này thời thục, Gia cát Khổng minh làm ra. Thời Hán mạt, giặc khăn vàng làm loạn. Hào kiệt trong thiên hạ đều nổi dậy. Mà họ Tào, cha con Tôn Quyền, Chu Du, các tướng đều là những bậc dụng binh như Tôn Ngô. Đọc Khổng Minh và Chúa Thục đem binh qua địch, tung hành giữa khoảng Ngô Ngụy. Lấy kỳ binh mà thủ thắng lợi là sao? Đó là nhờ ở sách Kim hàm ngọc kính.
Khởi đầu từ thượng cổ, vua thánh Hiên viên phá Suy Vưu không thắng, liền trai giới, trên cảm đức Cửu Thiên Huyền Nữ mà Ngài truyền cho phép dùng các thần Lục Đinh Ngọc nữ, các độn giáp, trong tuần, gặp ngày và giờ độn, viết thành 8 cửa, định được cát hung, chia được trong ngoài thắng bại. Rồi tập thành một bí thư, truyền trong đời mà Khổng minh học được Long môn sơn trong hang sâu. Khổng minh hành quân, ra trận dùng sách này mà thắng các tướng Ngô Ngụy như thần. Khổng Minh đem sách ấy truyền trong đời về sau tự vạch đồ cục, 610 ngày Giáp Tý, mỗi ngày 12 giờ. Toàn đồ cục đều có 9 sao gặp các môn, cát hung, thành bại đều đủ cả. Khi hành binh, tuyển luyện đem dùng, sự ứng nghiệm xứng đáng với tên Kim Hàm Ngọc Kính Đồ (Đồ hình ráp vàng kính ngọc). Sách này trỏ vạch rõ ràng, riêng làm một nhà, không giống không giống như các sách Độn Giáp, xứng đáng là thần lạ, không lường nổi.
Khổng Minh có nói: sách này, vào những ngày hưng binh, để dùng binh Kỳ truyền đời. Hằng ngày tuyển trọn, ra đi, tất cũng không thể không có, chắc vậy. Lưu truyền trên thế, trải qua nhiều đời, biết phép làm tướng soái. vậy sách nên bí và quý, chỉ nên truyền cho ít người thôi.
Ta học binh 20 năm, các sách vũ kinh thao lược, Thất bảo tân thu, Lục chỉ kim kính, Thanh nang, Sách thư, Binh pháp các nhà, đều được xem đọc. Nhưng chỉ dem thể dụng có họ Tôn và đồ hình này là những thứ đáng là sách vở của các nước, không có một tơ tóc nào sai lầm, thật là báu vật trên đời này vậy.
Ta tuy là nhà võ, không biết văn, thấy chỉ đồ này là sắc, không dám thiện tiện giữ bí nên giao cho Hàng lão nhân ở núi Chung nam đưa bản triều đại tướng Địch Thanh giữ trong nhà một bản viết đằng tả và sai lại nhân Đoàn phủ sao lục ra để rộng truyền trong đời, cho đời sau cáo vị minh triết trung mưu dùng binh được tinh tế, mở rộng Vũ công, mới biết là ta không giữ bí những gì mà người hiền xưa đã truyền lại vậy.
GIA CÁT VŨ HẦU HÀNH BINH ĐỘN GIÁP KIM HÀM NGỌC KÍNH ĐỒ
TỔNG MỤC LỤC
QUYỂN 1:
Lệ khởi độn dương sau Đông chí, đi thuận 9 cung / Lệ khởi Độn âm sau Hạ chí đi nghịch 9 cung / Lệ khởi thứ tự tên Thần 9 cung / Lệ khởi 8 môn độn dương sau Đông chí / Lệ khởi 8 môn độn âm sau Hạ chí / Hình đồ bay cung trên bàn tay / Hình đồ 8 môn / Quyết khởi cửa Hưu / Quyết khởi 9 tinh bay cung / Ca 9 tinh cát hung / Ca 8 môn cát hung / Lệ đoán 9 tinh bay trên 9 cung / Lệ đoán 8 môn gặp 9 tinh cát hung / Giờ hung ngày 10 can / 8 môn nên / 9 tinh cát hung nên.
QUYỂN 2:
Hình đồ 8 môn độn dương sau Đông chí (Từ Giáp Tí đến Quý Tỵ 30 ngày).
QUYỂN 3:
Hình đồ 8 môn độn dương sau Đông chí (Từ Giáp Ngọ đến Quý Hợi 30 ngày).
QUYỂN 4:
Hình đồ 8 môn độn âm sau Hạ chí (Từ Giáp Tí đến Quý Tỵ 30 ngày)
QUYỂN 5:
Hình đồ 8 môn độn âm sau Hạ chí (Từ Giáp Ngọ đến Quý Hợi).
QUYỂN 6:
Quyết khởi Thanh long (không cứ Đông chí, Hạ chí, đều thuận số) / Quyết khởi Thiên ất Quý nhân / Quyết khởi Triệt lộ không vong/ Quyết khởi Hỷ thần – Giờ ngũ bất ngộ (5 đừng gặp) / Lệ hành sinh khắc – Lệ địa chi thuộc 5 hành / Ca khởi tháng trong năm / Ca khởi giờ trong ngày / Ca khởi Thanh long, Minh đường từng giờ / Siêu thần tiếp khí / hình đồ địa chi phối 8 cung / hình đồ bày trên tay 8 môn sau Đông chí / Hình đồ 9 tinh bay trên tay thuận số / Hình đồ bày trên tay 8 môn sau Hạ chí / Hình đồ 9 tinh bay trên tay nghịch số / Phụ biểu yếu quyết tấn công Kim tỏa Ngọc Hoàn độn giáp xuất hành / Thiên can / Địa chi / Các số bị khảo (khởi từ 12 đến 27 chỉ).
vvvv
QUYẾT 9 SAO BAY TRÊN CUNG
Thiên phù săn bắn, phá vây cát Thanh long tài hỷ đến trùng trùng Thiên ất việc cầu đều ý toại Chín Tinh hung cát diệu vô cùng. QUYẾT 9 SAO BAY TRÊN CUNG Như sau Đông chi đọn Dương đi thuận:
“Giáp Tý là đầu khởi Cấn” thì từ Cấn 8 khởi Thái ất, đi thuận. Ly 9 nhiếp đề. Đến Khảm 1 Hiên viên. Khôn 2 Chiêu dao. Chấn 3 Thiên Phù. Tốn 4 Thanh long. Trung 5 Hàm trì. Kiền 6 Thái âm. Đoài 7 Thiên ất. Đó là 9 sao đi thuận mỗi ngày 1 đổi. Như ngày Giáp Tý Thái ất ở Cấn 8 thì ngày Ất Sửu Thái ất ở Ly 9. Ngày Bính Dần Thái ất ở Khảm 1. Ngày Đinh Mão Thái ất ở Khôn 2…Ngoài ra lấy đấy mà suy.
Như Hạ chí độn Âm đi nghịch:
“Giáp Tý là đầu khởi Khôn” thì từ Khôn 2 khởi Thái ất, số nghịch đến Khảm 1 vậy.
BÀI CA 9 SAO CÁT HUNG
1/Thái ất thần thủy:
Gặp người áo đen cầu gặp. Các việc gặp hỏi hôn nhân đều đại cát
Trong môn thấy Thiên ất : sao chiếu gọi Tham lang
Cờ bạc, tiền vào túi : hôn nhân rất cát sương
Ra đi không trở lại : cầu yết gặp hiền lương
2/Nhiếp đề thần thổ:
Gặp cửa Tử đại hung. Gặp bà già kêu thảm thiết. Lại gặp trâu lang cày ruông. không cát.
Đi xa, ngựa chân trói Cầy đất, trâu vỡ vai.
Tương sinh còn khá đỡ Tương khắc thấy nguy tai
Tử môn mà lại thấy Bà lão khóc bi ai
Cầu tài và giá thú Muôn việc hãy gác ngoài
Chỉ nên tìm ẩn lánh Mà động là chua cay
3/Hiên viên thần thủy:
Đi đường ngoài 15 dặm hãy nên gặp người
Ra vào gặp Hiên viên – Việc làm, kéo liên miên – Tương sinh, tai cũng đến – Tương khắc tất lo phiền – Đi xa gặp nghịch trở - Cờ bạc là nộp tiền – Cửu Thiên Huyền nữ phép – Chẳng có chữ hư truyền.
4/Chiêu Dao thần mộc:
Gặp 2 người thân. Lại thấy đàn bà cãi nhau. Mộng quái kinh sợ. Nhà hàng xóm có nồi kêu, mái nhà kêu. Không cát.
Chiêu Dao gọi Mộc tinh – Tới cửa trăm việc chẳng thành – Tương khắc người xa trở - Người ấm cãi cọ quanh – Tương khắc nhiều kinh sợ - Nhà trên nói kêu quanh – Âm dương tin tức rụng – Việc làm chẳng xuống tình.
5/Thiên Phù thần Thổ:
Giao chiến, xuất quân, ngăn mũi nhọn, ra trận quân lương thì lợi.
Thiên Phù là năm quỷ – Vào cửa đàn bà ưu – Tương khắc, không việc tốt – Khách xa đường chậm chiều – Chạy mất, không tìm thấy – Thăm viếng, thành Cô theo – Sao này tới cửa gặp – Tránh sao khởi tai ưu.
6/Thanh long thần Kim:
Đường gặp thày thuốc như vị tiên say. Cờ bạc trên đường.
Trong cửa có Thanh long- Cầu tài hỷ trùng trùng – Gặp chè xôi rượu thịt – Cờ bạc được chất chồng – Tương sinh tiền tài vượng – Đừng khắc phá hình xung – Tiếp Quý, yên doanh trại – Muôn việc mừng hòa nồng.
7/Hàm trì thần Kim:
Không thể hành quân phá địch
Năm tướng gọi Hàm trì – Tới cửa việc bất nghi – Tương sinh đều không phá – Tương khắc có tai nguy – Cờ bạc thì mất mát – Cầu tài tay không về - Thần tiên chân diệu quyết – Ngu ngốc cũng nên biết – Việc quân nên lùi bước – Lật lọng nghịch phong suy.
8/Thái âm thần thổ:
Đi 6-7 dặm thấy có trẻ dắt dê đến. Cầu tài thành tựu, cát.
Trước cửa thấy Thái âm – Trăm họa khó mà xâm – Phương đi sáu bảy dặm – tri dao có khách tầm – Phép diệu nhọc thu lấy – Hồi quân, ngửa dẫn tiền – Có phục binh đường chặn - Cẩn thận đi kẻo lầm.
9/Thiên Ất thần Hỏa:
Đi 30 dặm thấy người đàn bà mặc áo mầu, ôm đứa trẻ. Trăm việc đều cát.
Cửa đón Thiên Ất tinh- Tương sinh trăm việc thành – Động dụng đều hòa thuận – Chè rượu có cùng nghinh – Cầu hôn, làm giá thú – Gặp nhau trời vun thành – Xuất quân giao chiến trận – Một thấy là thắng nhanh.
BÀI CA 8 MÔN CÁT HUNG
Cửa Hưu, Thần Thủy, Tham lang : Cửa Sinh, Thần Thổ, Tả Phù
Công cán cầu mong có cửa Hưu : (Cửa này, những việc tranh tài, vào
Cầu tài, xin yết quý nhân chiều : quan, giấy tờ, giá thú, lánh chạy, đi
Muốn mau cần có sao theo cát, : 20 dặm tất thấy chim bay lại đón thì
Giá thú, ra vào, năm Phúc trao : đại cát)
Đã thấy Hưu môn, ăn uống có : Vào ra mà gặp được môn Sinh
Vào ra, rong ruổi, mạnh mau sao : Sao cát lâm thêm vạn sự thành
Hưu môn cần được soi vào cửa : Ví có hung thần cùng cách vắng
Lợi lộc, may mừng, hả biết bao : Cầu tài sẽ được xứng tâm tình
: Cửa Sinh đã thấy kinh doanh lợi.
Cửa Thương, Thần Mộc, Lộc Tồn : Trăm việc lưu thông, dạ hởi hanh
(Gặp cửa này, khi ra đi tất thấy : Sinh hiện, ra vào hoan hỷ có
Quái lạ kinh hoảng, đổ máu) : Kinh doanh tốt nhất, khí mừng sinh.
Xuất nhập, cầu tài, gặp cửa Thương : Cửa Đỗ, Thần Mộc, Văn Khúc
Đà thêm sao cát cũng nan đương : (Gặp cửa này, nên xuất hành, xin yết
Trước thì bệnh tật cùng tai họa : Quý, cầu tài thì hay, nhưng gặp khắc
Thân phải phòng lo có tật ương : lánh thì không hay).
Thương chiếu, luôn luôn tai tiếng mắc : Xét công cửa Đỗ mỗi khi dùng
Thì ra ngoài cửa họa tai vương : Mà thấy môn trung thần cát cùng
Chỉ duy vây bắt là vừa ý : Chè rượu tự nhiên lưu khách lại
Ngoại giả sơ lo khó thể lường : Hân hoan, trăm việc có vui mừng
: Đỗ môn từng thấy kinh doanh tốt
: Xuất nhập xưa nay chửa giải lòng
Cửa Cảnh, Thần Hỏa, Liêm Trinh : Ẩn giấu nơi đây nên phải biết
(Cửa này ra đi, yết kiến Quý nhân : Không nhờ cây gỗ chẳng sao xong.
Cờ bạc, vui chơi, tranh đuổi, lưới :
bắt, đi xa 40 dặm tất thấy tiếng nhạc : Cửa Tử, Thần Thổ, Cự môn
vui). : (Cửa này nên đi săn, vây bắt, sát sinh
Đi xa, xuất nhập, Cảnh môn trung : ngàn chết, một sống. Đi 20 dặm bên
Không khắc, không sinh nửa cát hung : đường tất thấy người tử thương là ứng)
Ví gặp sao Thần, Phương vị ác : Đi yết, cầu mưu vào cửa Tử
Cố tâm, việc cũng chẳng sao thông : Cát thần thưa thót, Khôn bàn đủ
Ra vào cửa Cảnh nên lành tốt : Tự mình ví chẳng chịu làm ngang (tác
Trong giỡn, thưởng đùa là nhất công : hoành sự)
Lưới cá, đi săn đều được ít : Thì tất rồi ra thương vết đó
Không mừng, không sợ thấy an lòng : Cửa Tử, Đông Tây chẳng dám đi
: Đọc tên đủ thấy không nên sự
Cửa Kinh, Thần Kim, Phá Quân : Tử thương, ai oán được gì đâu
(Cửa này không nên ra cửa, lên quan, : Bậc thành không truyền lời dối trá
không cát, mọi việc đi 6-7 dặm tất :
thấy vật to lớn quái sợ là nghiệm) : Cửa Khai, Thần Kim, Vũ Khúc
Cầu tìm, chạy mất gặp Kinh môn : (Gặp cửa này, nên lên quan, gặp bậc Quý,
Người trốn, của tiền vẫn hãy còn : ra vào, cầu tài, rút lui, 30 dặm thấy
Lại được cát tinh không khắc chế : đàn bà hoặc người mặc áo đẹp là ứng).
Thì người trốn lánh sợ bay hồn : Cửa Khai xuất nhập rất là hay
Kinh môn nhất định là kinh sợ : Muôn việc hanh thông, tốt đẹp thay
Mọi việc ra vào tất phải sờn : Xuất nhập, cầu tài, mừng rỡ thấy
Việc tốt thôi đi đứng nói đến : Tám phương cán sự mạnh nào tày
Ngồi nhà đừng động việc là hơn : Cầu tài, xuất nhập mà Khai thấy
: Tự có hân hoan, việc chẳng chầy
: Lại được cát tinh soi chiếu đến
: Gặp ngay rượu thịt, cười vui vầy.
LỆ ĐOÁN 9 SAO BAY TRÊN CUNG
Thái Ất, tuy là sao ác hung : Thanh Long đến xứ, lợi cầu tài
Tướng thua, quân chết, sự lo chung : Xuất nhập mà phùng, việc tất hài
Yên doanh, dựng trại nên kiêng cữ : Bố trận, hành quân, trăm thắng cát
Ví hội cát tinh, chuyển được hung : Dụng doanh, giá thú phúc tề lai.
Thái Âm, tinh nước tụ mà thành : Thiên Ất, nên đi yết Quý nhân
Xuất nhập không lo, đường thản bình : Cầu mưu, dụng việc, đều toại tâm
Ví gặp người âm, càng đại cát : Đã ra phương ấy, không lo lắng
Hành binh, trăm việc thấy hân hanh : Chắc hẳn thân danh trời ban ân
Chiêu Dao, ví mộc đến trong cung : Thiên Phù, phương ấy sợ truân chuyên
Làm tướng mà hay, chớ giáp công : Hãy lánh cung này, rất chẳng yên
Không cứ Vương Hầu hay Tể tướng : Gắng sức đem dùng hoài cả sức
Dù hao tâm lực cũng bằng không : Chẳng rằng năm quỷ nạt ngay bên
Hiên viên, gặp phải quá gian nan : Hàm trì, ác sát, hung thần tùy
Trăm việc mưu làm chỉ vỡ tan : Rắn Hổ trùng trùng, gặp khốn vi
Ví phải ra vào, phòng lửa cháy : Phương ấy xa gần nên khoét giếng
Tốn ngầm, thương rõ cực tên toan : Còn thì dùng việc sợ thương bi.
Nhiếp đề, phương ấy rất nhiều tai :
Chân gót còn lo chắc trở hoài :
Đường ấy ra đi không tốt đó :
Nhà binh nên kỵ chớ qua lai :
LỆ ĐOÁN 8 MÔN GẶP CHÍN SAO
Cửa Hưu, ví gặp được Thanh long : Cửa Sinh: rất thích gặp Thanh long
Mọi việc mưu làm, hết thấy thông : Yết quý, mưu làm, trăm việc thông
Tìm lợi cầu tài, hưng vạn bội : Buôn bán kinh doanh muôn lợi bội
Ra quân, bày trận, tất thành công : Vào ra không ngại, nở nhan dung
Cửa Hưu, Thái ất, việc trăm hung : Cửa Sinh Thái ất, phúc thâm đa
Chiến đấu, tương tranh, binh vượng hùng : Xứng ý mong cầu, bủa lưới ra
Dựng trại, nhổ doanh, đều tất thắng : Kiếm lợi cầu tài hay vạn bội
Lên quan, yết quý, bội vui mừng : Hành quân, xuất nhập, vướng đều qua
Cửu Hưu, Thiên ất gặp nhau hung : Cửa Sinh ví gặp Thiên ất tinh
Xuất nhập, cầu tài, đại cát trung : Xuất nhập đều không gặp cạnh tranh
Người quý gặp luôn, nhiều mến chuộng : Bố trận bài binh đều đắc thắng
Đón đưa rượu thịt, người trọng cùng : Trăm công vừa ý, tâm xuống tình
Cửa Khai, ví lại có Thanh long : Cửa Khai, Thiên ất hội nhau cùng
Kiến lợi trùng thu, được tục phong : Xuất trận hành quân được thỏa lòng
Yết quý, lên quan, nhiều mến chuộng : Cầu thánh, kinh doanh nhiều lợi lộc
Cầu mưu, xuất nhập, việc đều xong : Thăng quan còn được của người sang
Cửa Khai, Thái ất hội cùng nhau : Tám môn hung cát tùy sự làm
Cướp trại đoạt doanh như ý cầu : Không những Khai Hưu Sinh Phá kham
Xuất chiến, hành binh, không chẳng thắng : Bầy đến 10 can, 10 tiết khí
Cửa Khai dùng đến chẳng lo âu : Đem tâm tường cứu rõ ràng tham
GIỜ HUNG TRONG 10 CAN NGÀY
(Còn gọi là ngũ bất ngộ thời)
Lục nhâm Độn giáp chuyên chinh phạt nói: “ Giờ Ngũ bất ngộ là âm dương giao hội, Can là Thiên đình (sân trời), Can giờ khắc Can ngày, vì có Kỳ môn cũng đều không lợi. Nhật nguyệt kém sáng không thể xem.
Đôn giáp 3 kỳ: Ất Bính Đinh vì hợp với Khai Hưu Sinh là 3 môn cát, cũng còn phải kỵ giờ Ngũ bất ngộ. Khi hưng binh, bố quan, lên quan, đi xa, tạo tác, trăm việc không lợi, cần nên kiêng kỵ. Giả như ngày Giáp Tý giờ Ngọ Mùi, can giờ Canh Tân khắc Can ngày Giáp Mộc. Ngoài ra đều như vậỵ
NÊN TRONG 8 MÔN
Cửa Khai nên xuất, quý nhân lưu
Cửa Đỗ giấu thân được khỏi ưu
Cửa Cảnh cầu tài nhiều được lắm
Cửa thương đòi nợ được xong xuôi
Cửa Sinh giá thú, đi xa cát
Cửa Kinh gặp hỷ dù cũng khó trôi
Tử đuổi bắt người và lưới cá
Khai thì thuận lợi, chín châu ngôi
NÊN TRONG 9 SAO CÁT HUNG
Thái ất mà làm, mọi việc thông
Nhiếp đề đến xứ rất là hung
Chiêu dao đi lại nhiều mưa gió
Hiên viên đầu chảy máu ròng ròng
Hàm trì đến sứ nhiều quan sự
Thái âm dùng được tài ngầm sung
Thiên phù săn bắn, phá vây cát
Thanh long tài hỷ đến trùng trùng
Thiên ất việc cầu đều ý toại
Chín Tinh hung cát diệu vô cùng.
HÌNH ĐỒ 8 MÔN SAU ĐÔNG CHÍ
Giáp Tý Kim quỹ Hoàng đạo, cát. Ất Sửu, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão HÌNH ĐỒ 8 MÔN SAU ĐÔNG CHÍ
-Sau Đông chí, ngày Giáp Tý, Hỷ thần tại Cấn.
Giáp Tý Kim quỹ Hoàng đạo, cát. Ất Sửu, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão, Ngọc đường Hoàng đạo, cát. Mậu Thìn, Thiên la hắc đạo, hung. Kỷ tỵ, Huyền vũ hắc đạo hung. Canh Ngọ Tu mệnh Hoàng đạo, cát. Tân Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý dậu Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên hình hắc đạo, hung. Ất Hợi Chu tước hắc đạo, hung.
-Sau Đông chí, ngày Ất Sửu hỷ thần tại Kiền.
Bính Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Chu tước hắc đạo. Mậu Dần Kim quỹ Hoàng đạo. Kỷ mão Thiên đức Hoàng đạo. Canh Thìn bạch hổ hắc đạo. Tân Tỵ Ngọc đường Hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên là, Triệt lộ không vong.. Quý Mùi Huyền vũ Triệt lộ không vong. Giáp Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Câu trận hắc đạo. Bính Tuất Thanh long hoàng đạo. Đinh Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Dần, Hỷ thần tại Khôn.
Mậu Tý Thanh long hoàng đạo. Kỷ Sửu Minh đường Hoàng đạo. Canh Dần Thiên hình hắc đạo. Tân Mão, Chu tước hắc đạo. Nhâm Thìn, Kim quỹ Triệt lộ không vong. Quý Tị Thiên đức Triệt lộ không vong.. Giáp Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Ất Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thân Thiên lao hắc đạo. Đinh Dậu Huyền vũ Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất, Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Hợi Câu trận, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Mão, Hỷ thần tại Ly.
Canh Tý Tư mệnh hoàng đạo. Tân Sửu, Câu trận hắc đạo. Nhâm Dân, Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Minh Đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn, Thiên hình hắc đạo. Ất Tỵ, Chu tước hắc đạo. Bính Ngọ, Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mùi, Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thân, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Dậu, Ngọc đường hoàng đạo. Canh Tuất, Thiên lao hắc đạo. Tân Hợi, Huyền vũ, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Thìn, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý, Thiên Lao, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Huyền vũ Triệt lộ không vong. Giáp Dần, Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mão, Câu trận hắc đạo. Bính Thìn, Thanh long hoàng đạo. Đinh Tỵ, Minh đường hoàng đạo. Mậu Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mùi, Chu tước Thiên ất quý nhân. Canh Thân, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Dậu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Tuất, Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi, Ngọc đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Tỵ, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Bính Dần, Thiên lao hắc đạo. Đinh Mão, Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thìn, Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Tỵ, Câu trận hắc đạo. Canh ngọ, Thanh long hoàng đạo. Tân Mùi Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Ất Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Ngọ Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Sửu Thiên đức Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Bạch hổ hắc đạo. Kỷ mão Ngọc đường hoàng đạo. Canh thìn Thiên lao hắc đạo. Tân Tỵ huyền vũ hắc đạo. Nhâm Ngọ Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mùi, Câu trận Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thanh long hoàng đạo. Ất Dậu Minh đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên hình hắc đạo. Đinh Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Đông Chí, ngày Tân Mùi, Hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý Thiên hình hắc đạo. Kỷ Sửu, Chu tước hắc đạo. Canh Dần Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thìn Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Ngọc đường Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Huyền vũ hắc đạo. Bính thân Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Dậu Câu trận hắc đạo. Mậu Tuất Thanh long hoàng đạo. Kỷ Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm Thân Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thanh long hoàng đạo. Tân Sửu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên hình Triệt lộ không vong. Quý mão Chu tước, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Kim quỹ Hoàng đạo. Ất Tỵ Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Đinh Mùi, Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Thân, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Dậu Huyền vũ hắc đạo. Canh Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Tân Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Dậu, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý, Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Câu trận Triệt lộ không vong.. Giáp Dần. Thanh long hoàng đạo. Ất Mão Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Thiên hình hắc đạo. Đinh Tỵ Chu tước, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh Thân Bạch hổ hắc đạo. Tân Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Huyền vũ, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Giáp Tuất, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thiên lao hắc đạo. Ất Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mão Câu trận hắc đạo. Mậu Thìn Thanh long hoàng đạo. Kỷ Tỵ Minh đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên hình hắc đạo. Tân Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Dậu, Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Bạch hổ hắc đạo. Ất Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Ất Hợi, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Bạch hổ Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Dần Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mão Huyền vũ hắc đạo. Canh Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Tân Tỵ Câu trận hắc đạo. Nhâm Ngọ Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Chu tước hắc đạo. Bính Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Tý, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Sửu Thiên đức hoàng đạo. Canh Dần Bạch hổ hắc đạo. Tân Mão Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mùi Câu trận hắc đạo. Bính Thân Thanh long hoàng đạo. Đinh Dậu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Thiên hình hắc đạo. Kỷ Hợi Chu tước, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Sửu, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên hình hắc đạo. Tân Sửu Chu tước hắc đạo. Nhâm Dần Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Bạch hổ hắc đạo. Ất Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Bính Ngọ Thiên lao hắc đạo. Đinh Mùi Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thân Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Dậu Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Thanh long hoàng đạo. Tân Hợi Minh đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Dần, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Thiên hình hắc đạo. Ất Mão Chu tước hắc đạo. Bính Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Mậu Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thiên lao hắc đạo. Tân Dậu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Tuất Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Câu trận, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Mão, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu, Câu trận hắc đạo. Bính Dần Thanh long hoàng đạo. Đinh Mão Minh đường hoàng đạo. Mậu Thìn Thiên hình hắc đạo. Kỷ Tỵ Chu tước hắc đạo. Canh Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Tân Mùi Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thân Bạch hổ Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên lao hắc đạo. Ất Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Thìn, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên lao hắc đạo. Đinh Sửu Huyền vũ Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mão Câu trận hắc đạo. Canh Thìn Thanh long hoàng đạo. Tân Tỵ Minh đường hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên hình hắc đạo. Quý Mùi Chu tước Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Kim quỹ hoàng đạo. Ất Dậu Thiên đức hoàng đạo. Bính Tuất Bạch hổ hắc đạo. Đinh Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Tân Tỵ, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Canh Dần Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thìn Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thanh long, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Minh đường hoàng đạo. Bính thân Thiên hình hắc đạo. Đinh Dậu Chu tước hắc đạo. Mậu Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Hợi Thiên đức Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm Ngọ, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Kim quỹ hoàng đạo. Tân Sửu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Dần Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thiên lao hắc đạo. Ất Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Bính Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mùi Câu trận hắc đạo. Mậu Thân Thanh long hoàng đạo. Kỷ Dậu Minh đường hoàng đạo. Canh Tuất Thiên hình hắc đạo. Tân Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Mùi, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Kim quỹ hoàng đạo. Ất Mão Thiên đức, Thiên ất quý nhân.. Bính Thìn Bạch hổ hắc đạo. Đinh Tỵ Ngọc đường Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mùi Huyền vũ hắc đạo. Canh Thân Tư mệnh hoàng đạo. Tân Dậu Câu trận hắc đạo. Nhâm Tuất Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Minh đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Giáp Thân, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thanh long hoàng đạo. Ất Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Thiên hình hắc đạo. Đinh Mão Chu tước hắc đạo. Mậu Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Tân Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Ất Hợi Câu trận hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Ất Dậu, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Câu trận hắc đạo. Mậu Dần Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mão Minh đường hoàng đạo. Canh Thìn Thiên hình hắc đạo. Tân Tỵ Chu tước hắc đạo. Nhâm Ngọ Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên lao hắc đạo. Đinh Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Tuất, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Thiên lao Hắc đạo. Kỷ Sửu Huyền vũ hắc đạo. Canh Dần Tư mệnh hoàng đạo. Tân Mão Câu trận hắc đạo. Nhâm Thìn Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp ngọ Thiên hình hắc đạo. Ất Mùi Chu tước hắc đạo. Bính Thân Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Dậu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Hợi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Hợi, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Bạch hổ hắc đạo. Tân Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mão Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Ất Tỵ Câu trận hắc đạo. Bính Ngọ Thanh long hoàng đạo. Đinh Mùi Minh đường hoàng đạo. Mậu Thân Thiên hình hắc đạo. Kỷ Dậu Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Tân Hợi Thiên đức, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Tý, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Bạch hổ hắc đạo. Ất Mão Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thìn Thiên lao hắc đạo. Đinh Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Mậu Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mùi Câu trận Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thanh long hoàng đạo. Tân Dậu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Chu tước, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Sửu, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Chu tước hắc đạo. Bính Dần Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mão Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thìn Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên lao hắc đạo. Tân Mùi Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thanh long hoàng đạo. Ất Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Dần, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thanh long hoàng đạo. Đinh Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mão Chu tước hắc đạo. Canh Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Tân Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Ngọ Bạch hổ hắc đạo, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thiên lao hắc đạo. Ất Dậu huyền vũ hắc đạo. Bính Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Tân Mão, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Sửu Câu trận hắc đạo. Canh Dần Thanh long, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Thiên đức hoàng đạo. Bính Thân Bạch hổ hắc đạo. Đinh Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Tuất Thiên lao hắc đạo. Kỷ Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm thìn, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên lao hắc đạo. Tân Sửu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Dần Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mão Câu trận, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thanh long hoàng đạo. Ất Tỵ Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Thiên hình hắc đạo. Đinh Mùi Chu tước hắc đạo. Mậu Thân Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Dậu Thiên đức hoàng đạo. Canh Tuất Bạch hổ hắc đạo. Tân Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Tỵ, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thiên lao hắc đạo. Ất Mão Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Tỵ Câu trận, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mùi Minh đường hoàng đạo. Canh Thân Thiên hình hắc đạo. Tân Dậu Chu tước hắc đạo. Nhâm Tuất Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Thiên đức, Triệt lộ không vong.
vvv
HÀNH BINH ĐỘN GIÁP
Giáp Tý Kim quỹ hoàng đạo cát. Ất Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão Ngọc đường hoàng đạo HÀNH BINH ĐỘN GIÁP (Quyển 3)
-Sau Đông chí, ngày Giáp Ngọ, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Kim quỹ hoàng đạo cát. Ất Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão Ngọc đường hoàng đạo, cát. Mậu Thìn Thiên lao hắc đạo, hung. Kỷ Tỵ Huyền vũ, hắc đạo, hung. Canh Ngọ Tư mệnh hoàng đạo cát. Tân Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên hình hắc đạo, hung. Ất Hợi Chu tước hắc đạo, hung.
-Sau Đông chí, ngày Ất Mùi, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Chu tước hắc đạo. mậu Dần Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Mão Thiên đức hoàng đạo. Canh Thìn Bạch hổ hắc đạo. Tân Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm ngọ Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Câu trận hắc đạo. Bính Tuất Thanh long hoàng đạo. Đinh Hợi Mình đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Thân, Hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý Thanh long hoàng đạo. Kỷ Sửu Minh đường hoàng đạo. Canh Dần Thiên hình hắc đạo. Tân mão Chu tước hắc đạo. Nhâm Thìn Kim quỹ, triệt lô không vong. Quý Tỵ Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Ất Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thân Thiên lao hắc đạo. Đinh Dậu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Hợi Câu trận, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Dậu, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Tư mệnh hoàng đạo. Tân Sửu Câu trận hắc đạo. Nhâm Dần Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mão Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Thiên hình hắc đạo. Ất Tỵ Chu tước hắc đạo. Bính Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mùi Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thân Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Dậu Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Thiên lao hắc đạo. Tân Hợi Huyền vũ, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Tuất, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mão Câu trận hắc đạo. Bính Thìn Thanh long hoàng đạo. Đinh Tỵ Minh đường hoàng đạo. Mậu Ngọ Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Kim quỹ hoàng đạo. Tân Dậu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Tuất Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Ngọc đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Hợi, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Dần Thiên lao hác đạo. Đinh Mão Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Tỵ Câu trận hắc đạo. Canh Ngọ Thanh long hoàng đạo. Tân Mùi Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Ất Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Tý, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mão Ngọc đường hoàng đạo. Canh Thìn Thiên lao hắc đạo. Tân Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Ngọ Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thanh long hoàng đạo. Ất Dậu Minh đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên hình hắc đạo. Đinh Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Tân Sửu, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Thiên hình hắc đạo. Kỷ Sửu Chu tước hắc đạo. Canh Dần Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Thiên đức hoàng đạo. NHâm Thìn Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thiên lao hắc đạo. Ất Mùi Huyền vũ hắc đạo. Bính Thân Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Dậu Câu Trận hắc đạo. Mậu Tuất Thanh long hoàng đạo. Kỷ Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm Dần, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thanh long hoàng đạo. Tân Sửu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Mão Chu tước Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Ất Tỵ Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ bạch hổ hắc đạo. Đinh Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Thân Thiên lao hắc đạo. Kỷ Dậu Huyền vũ hắc đạo. Canh Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Tân Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Mão, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thanh long hoàng đạo. Ất Mão Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Thiên hình hắc đạo. Đinh Tỵ Chu tước, Thiên ất Quý nhân. Mậu Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Mùi Thiên đức hoàng đạo. Canh Thân Bạch hổ hắc đạo. Tân Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Huyền vũ, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Giáp Thìn, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thiên lao hắc đạo. Ất Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mão Câu trận hắc đạo. Mậu Thìn Thanh long hoàng đạo. Kỷ Tỵ Minh đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên hình hắc đạo. Tân Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Bạch hổ hắc đạo. Ất Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Ất Tỵ, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Dần Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mão Huyền vũ hắc đạo. Canh Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Tân Tỵ Câu trận hắc đạo. Nhâm Ngọ Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Chu tước hắc đạo. Bính Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Ngọ, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Sửu Thiên đức hoàng đạo. Canh Dần Bạch hổ hắc đạo. Tân Mão Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mùi Câu trận hắc đạo. Bính Thân Thanh long hoàng đạo. Đinh Dậu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Thiên hình hắc đạo. Kỷ Hợi Chu tước, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Mùi, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên hình hắc đạo. Tân Sửu Chu tước hắc đạo. Nhâm Dần Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Thiên đức, triệt lộ không vong. Giáp Thìn Bạch hổ hắc đạo. Ất Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Bính Ngọ Thiên lao hắc đạo. Đinh Mùi Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thân Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Dậu Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất, Thanh long hoàng đạo. Tân Hợi Minh đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Thân, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Thiên hình hắc đạo. Ất Mão Chu tước hắc đạo. Bính Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Mậu Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thiên lao hắc đạo. Tân Dậu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Tuất Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Câu trận, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Dậu, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Câu trận hắc đạo. Bính Dần Thanh long hoàng đạo. Đinh Mão Minh đường hoàng đạo. Mậu Thìn Thiên hình hắc đạo. Kỷ Tỵ Chu tước hắc đạo. Canh Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Tân Mùi Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Thiên lao, hắc đạo. Ất Hợi, Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Tuất, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên lao hắc đạo. Đinh Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mão Câu trận hắc đạo. Canh Thìn Thanh long hoàng đạo. Tân Tỵ Minh đường hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Kim quỹ hoàng đạo. Ất Dậu Thiên đức hoàng đạo. Bính Tuất Bạch hổ hắc đạo. Đinh Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Tân Hợi, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Canh Dần, Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Tân Mão, Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thìn, Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ, Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ, Thanh long, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi, Minh đường hoàng đạo. Bính Thân, Thiên hình hắc đạo. Đinh Dậu Chu tước hắc đạo. Mậu Tuất, Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Hợi, Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm Tý, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Sửu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Dần, Bạch hổ hắc đạo, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn, Thiên lao hắc đạo. Ất Tỵ Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mùi Câu trận hắc đạo. Mậu Thân Thanh long hoàng đạo. Kỷ Dậu Minh đường hoàng đạo. Canh Tuất Thiên hình hắc đạo. Tân Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Sửu, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Kim quỹ hoàng đạo. Ất Mão, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Bạch hổ hắc đạo Đinh Tỵ, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Canh Thân, tư mệnh hoàng đạo. Tân Dậu, Câu trận hắc đạo. Nhâm Tuất, Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Hợi, Minh đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Giáp Dần, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thanh long hoàng đạo. Ất Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Thiên hình hắc đạo. Đinh Mão Chu tước hắc đạo. Mậu Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh ngọ Bạch hổ hắc đạo. Tân Mùi, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Dậu, Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Tư mệnh hoàng đạo. Ất hợi, Câu trận hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Ất Mão, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý, tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Câu trận hắc đạo. Mậu Dần Thanh long hoàng đạo. Kỷ mão Minh đường hoàng đạo. Canh Thìn, Thiên hình hắc đạo. Tân Tỵ, Chu tước hắc đạo. Nhâm Ngọ, Kim quỹ, triệt lộ không vong. Quý Mùi, Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Tuất, Thiên lao hắc đạo. Đinh Hợi, Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Bính Thìn, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Sửu Huyền vũ hắc đạo. Canh Dần, Tư mệnh hoàng đạo. Tân Mão, Câu trận hắc đạo. Nhâm Thìn Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ, Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Ất Mùi, Chu tước hắc đạo. Bính Thân, Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Dậu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Hợi, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Đinh Tỵ, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Bạch hổ hắc đạo. Tân Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Dần, Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mão Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Ất Tỵ Câu trận hắc đạo. Bính Ngọ, Thanh long hoàng đạo. Đinh Mùi minh đường hoàng đạo. Mậu Thân, Thiên hình hắc đạo. Kỷ Dậu Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Hợi Thiên đức, Thiên ất quý nhân.
-Sau Đông chí, ngày Mậu Ngọ, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Kim Quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần, bạch hổ hắc đạo. Ất Mão, Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thìn Thiên lao hắc đạo. Đinh Tỵ, Huyền vũ hắc đạo. Mậu Ngọ Tư mệnh, hoàng đạo. Kỷ Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thanh long hoàng đạo. Tân Dậu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Chu tước, Triệt lộ không vong.
-Sau Đông chí, ngày Kỷ Mùi, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Chu tước hắc đạo. Bính Dần Kim quỹ hoàng đạo. Đinh mão Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thìn Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Tỵ ngọc đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên lao hắc đạo. Tân Mùi huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Thanh long hoàng đạo. Ất Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Canh Thân, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý, Thanh long hoàng đạo. Đinh Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mão Chu tước hắc đạo. Canh Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Tân Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Ngọ bạch hổ , Triệt lộ không vong. Quý Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhâ. Giáp Thân Thiên lao hắc đạo. Ất Dậu Huyền vũ hắc đạo. Bính Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Tân Dậu, hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Sửu Câu trận hắc đạo. Canh Dần Thanh long, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp ngọ Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Thiên đức hoàng đạo. Bính Thân Bạch hổ hắc đạo. Đinh Dậu ngọc đường hoàng đạo. Mậu Tuất, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Hợi huyền vũ hắc đạo.
-Sau Đông chí, ngày Nhâm Tuất, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên lao hắc đạo. Tân Sửu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Dần Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Câu trận Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thanh long hoàng đạo. Ất Tỵ Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Đinh Mùi Chu tước hắc đạo. Mậu Thân Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Dậu Thiên đức hoàng đạo. Canh Tuất Bạch hổ hắc đạo. Tân Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Đông chí, ngày Quý Hợi, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thiên lao hắc đạo. Ất Mão Huyền vũ Thiên ất quý nhâ. Bính Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Tỵ Câu trận, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mùi Minh đường hoàng đạo. Canh Thân Thiên hình hắc đạo. Tân Dậu Chu tước hắc đạo. Nhâm Tuất Kim quỹ, triệt lộ không vong. Quý Hợi Thiên đức, Triệt lộ không vong.
HÀNH BINH ĐỘN GIÁP
(Quyển 4)
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Tý, Hỷ thần tại Cấn.
Giáp Tý Kim quỹ Hoàng đạo, cát. Ất Sửu, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão, Ngọc đường Hoàng đạo, cát. Mậu Thìn, Thiên la hắc đạo, hung. Kỷ tỵ, Huyền vũ hắc đạo hung. Canh Ngọ Tu mệnh Hoàng đạo, cát. Tân Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý dậu Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên hình hắc đạo, hung. Ất Hợi Chu tước hắc đạo, hung.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Sửu hỷ thần tại Kiền.
Bính Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Chu tước hắc đạo. Mậu Dần Kim quỹ Hoàng đạo. Kỷ mão Thiên đức Hoàng đạo. Canh Thìn bạch hổ hắc đạo. Tân Tỵ Ngọc đường Hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên là, Triệt lộ không vong.. Quý Mùi Huyền vũ Triệt lộ không vong. Giáp Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Câu trận hắc đạo. Bính Tuất Thanh long hoàng đạo. Đinh Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Dần, Hỷ thần tại Khôn.
Mậu Tý Thanh long hoàng đạo. Kỷ Sửu Minh đường Hoàng đạo. Canh Dần Thiên hình hắc đạo. Tân Mão, Chu tước hắc đạo. Nhâm Thìn, Kim quỹ Triệt lộ không vong. Quý Tị Thiên đức Triệt lộ không vong.. Giáp Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Ất Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thân Thiên lao hắc đạo. Đinh Dậu Huyền vũ Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất, Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Hợi Câu trận, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Mão, Hỷ thần tại Ly.
Canh Tý Tư mệnh hoàng đạo. Tân Sửu, Câu trận hắc đạo. Nhâm Dân, Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Minh Đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn, Thiên hình hắc đạo. Ất Tỵ, Chu tước hắc đạo. Bính Ngọ, Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mùi, Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thân, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Dậu, Ngọc đường hoàng đạo. Canh Tuất, Thiên lao hắc đạo. Tân Hợi, Huyền vũ, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Thìn, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý, Thiên Lao, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Huyền vũ Triệt lộ không vong. Giáp Dần, Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mão, Câu trận hắc đạo. Bính Thìn, Thanh long hoàng đạo. Đinh Tỵ, Minh đường hoàng đạo. Mậu Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mùi, Chu tước Thiên ất quý nhân. Canh Thân, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Dậu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Tuất, Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi, Ngọc đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Tỵ, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Bính Dần, Thiên lao hắc đạo. Đinh Mão, Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thìn, Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Tỵ, Câu trận hắc đạo. Canh ngọ, Thanh long hoàng đạo. Tân Mùi Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Ất Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Ngọ Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Sửu Thiên đức Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Bạch hổ hắc đạo. Kỷ mão Ngọc đường hoàng đạo. Canh thìn Thiên lao hắc đạo. Tân Tỵ huyền vũ hắc đạo. Nhâm Ngọ Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mùi, Câu trận Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thanh long hoàng đạo. Ất Dậu Minh đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên hình hắc đạo. Đinh Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Hạ Chí, ngày Tân Mùi, Hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý Thiên hình hắc đạo. Kỷ Sửu, Chu tước hắc đạo. Canh Dần Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thìn Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Ngọc đường Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Huyền vũ hắc đạo. Bính thân Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Dậu Câu trận hắc đạo. Mậu Tuất Thanh long hoàng đạo. Kỷ Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm Thân Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thanh long hoàng đạo. Tân Sửu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên hình Triệt lộ không vong. Quý mão Chu tước, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Kim quỹ Hoàng đạo. Ất Tỵ Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Đinh Mùi, Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Thân, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Dậu Huyền vũ hắc đạo. Canh Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Tân Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Dậu, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý, Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Câu trận Triệt lộ không vong.. Giáp Dần. Thanh long hoàng đạo. Ất Mão Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Thiên hình hắc đạo. Đinh Tỵ Chu tước, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh Thân Bạch hổ hắc đạo. Tân Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Huyền vũ, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Tuất, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thiên lao hắc đạo. Ất Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mão Câu trận hắc đạo. Mậu Thìn Thanh long hoàng đạo. Kỷ Tỵ Minh đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên hình hắc đạo. Tân Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Dậu, Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Bạch hổ hắc đạo. Ất Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Hợi, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Bạch hổ Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Dần Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mão Huyền vũ hắc đạo. Canh Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Tân Tỵ Câu trận hắc đạo. Nhâm Ngọ Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Chu tước hắc đạo. Bính Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Tý, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Sửu Thiên đức hoàng đạo. Canh Dần Bạch hổ hắc đạo. Tân Mão Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mùi Câu trận hắc đạo. Bính Thân Thanh long hoàng đạo. Đinh Dậu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Thiên hình hắc đạo. Kỷ Hợi Chu tước, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Sửu, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên hình hắc đạo. Tân Sửu Chu tước hắc đạo. Nhâm Dần Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Bạch hổ hắc đạo. Ất Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Bính Ngọ Thiên lao hắc đạo. Đinh Mùi Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thân Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Dậu Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Thanh long hoàng đạo. Tân Hợi Minh đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Dần, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Thiên hình hắc đạo. Ất Mão Chu tước hắc đạo. Bính Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Mậu Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thiên lao hắc đạo. Tân Dậu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Tuất Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Câu trận, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Mão, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu, Câu trận hắc đạo. Bính Dần Thanh long hoàng đạo. Đinh Mão Minh đường hoàng đạo. Mậu Thìn Thiên hình hắc đạo. Kỷ Tỵ Chu tước hắc đạo. Canh Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Tân Mùi Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thân Bạch hổ Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên lao hắc đạo. Ất Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Thìn, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên lao hắc đạo. Đinh Sửu Huyền vũ Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mão Câu trận hắc đạo. Canh Thìn Thanh long hoàng đạo. Tân Tỵ Minh đường hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên hình hắc đạo. Quý Mùi Chu tước Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Kim quỹ hoàng đạo. Ất Dậu Thiên đức hoàng đạo. Bính Tuất Bạch hổ hắc đạo. Đinh Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Tân Tỵ, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Canh Dần Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thìn Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thanh long, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Minh đường hoàng đạo. Bính thân Thiên hình hắc đạo. Đinh Dậu Chu tước hắc đạo. Mậu Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Hợi Thiên đức Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm Ngọ, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Kim quỹ hoàng đạo. Tân Sửu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Dần Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thiên lao hắc đạo. Ất Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Bính Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mùi Câu trận hắc đạo. Mậu Thân Thanh long hoàng đạo. Kỷ Dậu Minh đường hoàng đạo. Canh Tuất Thiên hình hắc đạo. Tân Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Mùi, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Kim quỹ hoàng đạo. Ất Mão Thiên đức, Thiên ất quý nhân.. Bính Thìn Bạch hổ hắc đạo. Đinh Tỵ Ngọc đường Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mùi Huyền vũ hắc đạo. Canh Thân Tư mệnh hoàng đạo. Tân Dậu Câu trận hắc đạo. Nhâm Tuất Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Minh đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Thân, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thanh long hoàng đạo. Ất Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Thiên hình hắc đạo. Đinh Mão Chu tước hắc đạo. Mậu Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Tân Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Ất Hợi Câu trận hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Dậu, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Câu trận hắc đạo. Mậu Dần Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mão Minh đường hoàng đạo. Canh Thìn Thiên hình hắc đạo. Tân Tỵ Chu tước hắc đạo. Nhâm Ngọ Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên lao hắc đạo. Đinh Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Tuất, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Thiên lao Hắc đạo. Kỷ Sửu Huyền vũ hắc đạo. Canh Dần Tư mệnh hoàng đạo. Tân Mão Câu trận hắc đạo. Nhâm Thìn Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp ngọ Thiên hình hắc đạo. Ất Mùi Chu tước hắc đạo. Bính Thân Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Dậu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Hợi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Hợi, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Bạch hổ hắc đạo. Tân Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mão Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Ất Tỵ Câu trận hắc đạo. Bính Ngọ Thanh long hoàng đạo. Đinh Mùi Minh đường hoàng đạo. Mậu Thân Thiên hình hắc đạo. Kỷ Dậu Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Tân Hợi Thiên đức, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Tý, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Bạch hổ hắc đạo. Ất Mão Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thìn Thiên lao hắc đạo. Đinh Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Mậu Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mùi Câu trận Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thanh long hoàng đạo. Tân Dậu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Chu tước, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Sửu, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Chu tước hắc đạo. Bính Dần Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mão Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thìn Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên lao hắc đạo. Tân Mùi Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thanh long hoàng đạo. Ất Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Dần, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thanh long hoàng đạo. Đinh Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mão Chu tước hắc đạo. Canh Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Tân Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Ngọ Bạch hổ hắc đạo, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thiên lao hắc đạo. Ất Dậu huyền vũ hắc đạo. Bính Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Tân Mão, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Sửu Câu trận hắc đạo. Canh Dần Thanh long, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Thiên đức hoàng đạo. Bính Thân Bạch hổ hắc đạo. Đinh Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Tuất Thiên lao hắc đạo. Kỷ Hợi Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm thìn, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên lao hắc đạo. Tân Sửu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Dần Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mão Câu trận, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thanh long hoàng đạo. Ất Tỵ Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Thiên hình hắc đạo. Đinh Mùi Chu tước hắc đạo. Mậu Thân Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Dậu Thiên đức hoàng đạo. Canh Tuất Bạch hổ hắc đạo. Tân Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Tỵ, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thiên lao hắc đạo. Ất Mão Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Tỵ Câu trận, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mùi Minh đường hoàng đạo. Canh Thân Thiên hình hắc đạo. Tân Dậu Chu tước hắc đạo. Nhâm Tuất Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Thiên đức, Triệt lộ không vong.
HÀNH BINH ĐỘN GIÁP – QUYỂN 5
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Ngọ, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Kim quỹ hoàng đạo cát. Ất Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Bạch hổ hắc đạo, hung. Đinh Mão Ngọc đường hoàng đạo, cát. Mậu Thìn Thiên lao hắc đạo, hung. Kỷ Tỵ Huyền vũ, hắc đạo, hung. Canh Ngọ Tư mệnh hoàng đạo cát. Tân Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Thiên hình hắc đạo, hung. Ất Hợi Chu tước hắc đạo, hung.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Mùi, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Chu tước hắc đạo. mậu Dần Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Mão Thiên đức hoàng đạo. Canh Thìn Bạch hổ hắc đạo. Tân Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm ngọ Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Câu trận hắc đạo. Bính Tuất Thanh long hoàng đạo. Đinh Hợi Mình đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Thân, Hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý Thanh long hoàng đạo. Kỷ Sửu Minh đường hoàng đạo. Canh Dần Thiên hình hắc đạo. Tân mão Chu tước hắc đạo. Nhâm Thìn Kim quỹ, triệt lô không vong. Quý Tỵ Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Ất Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thân Thiên lao hắc đạo. Đinh Dậu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Hợi Câu trận, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Dậu, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Tư mệnh hoàng đạo. Tân Sửu Câu trận hắc đạo. Nhâm Dần Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mão Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Thiên hình hắc đạo. Ất Tỵ Chu tước hắc đạo. Bính Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Mùi Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thân Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Dậu Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất Thiên lao hắc đạo. Tân Hợi Huyền vũ, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Tuất, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mão Câu trận hắc đạo. Bính Thìn Thanh long hoàng đạo. Đinh Tỵ Minh đường hoàng đạo. Mậu Ngọ Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Kim quỹ hoàng đạo. Tân Dậu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Tuất Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Ngọc đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Hợi, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Dần Thiên lao hác đạo. Đinh Mão Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Tỵ Câu trận hắc đạo. Canh Ngọ Thanh long hoàng đạo. Tân Mùi Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Ất Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Tý, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Sửu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mão Ngọc đường hoàng đạo. Canh Thìn Thiên lao hắc đạo. Tân Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Ngọ Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Thanh long hoàng đạo. Ất Dậu Minh đường hoàng đạo. Bính Tuất Thiên hình hắc đạo. Đinh Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Tân Sửu, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Thiên hình hắc đạo. Kỷ Sửu Chu tước hắc đạo. Canh Dần Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Thiên đức hoàng đạo. NHâm Thìn Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Thiên lao hắc đạo. Ất Mùi Huyền vũ hắc đạo. Bính Thân Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Dậu Câu Trận hắc đạo. Mậu Tuất Thanh long hoàng đạo. Kỷ Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm Dần, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thanh long hoàng đạo. Tân Sửu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Dần Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Mão Chu tước Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Ất Tỵ Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ bạch hổ hắc đạo. Đinh Mùi Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Thân Thiên lao hắc đạo. Kỷ Dậu Huyền vũ hắc đạo. Canh Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Tân Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Mão, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thanh long hoàng đạo. Ất Mão Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Thiên hình hắc đạo. Đinh Tỵ Chu tước, Thiên ất Quý nhân. Mậu Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Mùi Thiên đức hoàng đạo. Canh Thân Bạch hổ hắc đạo. Tân Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Huyền vũ, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Thìn, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thiên lao hắc đạo. Ất Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mão Câu trận hắc đạo. Mậu Thìn Thanh long hoàng đạo. Kỷ Tỵ Minh đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên hình hắc đạo. Tân Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Dậu Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất Bạch hổ hắc đạo. Ất Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Tỵ, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Mậu Dần Thiên lao hắc đạo. Kỷ Mão Huyền vũ hắc đạo. Canh Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Tân Tỵ Câu trận hắc đạo. Nhâm Ngọ Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Chu tước hắc đạo. Bính Tuất Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Hợi Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Ngọ, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Sửu Thiên đức hoàng đạo. Canh Dần Bạch hổ hắc đạo. Tân Mão Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Ất Mùi Câu trận hắc đạo. Bính Thân Thanh long hoàng đạo. Đinh Dậu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất Thiên hình hắc đạo. Kỷ Hợi Chu tước, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Mùi, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên hình hắc đạo. Tân Sửu Chu tước hắc đạo. Nhâm Dần Kim quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Mão Thiên đức, triệt lộ không vong. Giáp Thìn Bạch hổ hắc đạo. Ất Tỵ Ngọc đường hoàng đạo. Bính Ngọ Thiên lao hắc đạo. Đinh Mùi Huyền vũ hắc đạo. Mậu Thân Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Dậu Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất, Thanh long hoàng đạo. Tân Hợi Minh đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Thân, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần Thiên hình hắc đạo. Ất Mão Chu tước hắc đạo. Bính Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Mậu Ngọ Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thiên lao hắc đạo. Tân Dậu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Tuất Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Câu trận, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Dậu, Hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Câu trận hắc đạo. Bính Dần Thanh long hoàng đạo. Đinh Mão Minh đường hoàng đạo. Mậu Thìn Thiên hình hắc đạo. Kỷ Tỵ Chu tước hắc đạo. Canh Ngọ Kim quỹ hoàng đạo. Tân Mùi Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Thiên lao, hắc đạo. Ất Hợi, Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Tuất, Hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý Thiên lao hắc đạo. Đinh Sửu Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Mão Câu trận hắc đạo. Canh Thìn Thanh long hoàng đạo. Tân Tỵ Minh đường hoàng đạo. Nhâm Ngọ Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Mùi Chu tước, Thiên ất quý nhân. Giáp Thân Kim quỹ hoàng đạo. Ất Dậu Thiên đức hoàng đạo. Bính Tuất Bạch hổ hắc đạo. Đinh Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Tân Hợi, Hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Sửu Ngọc đường hoàng đạo. Canh Dần, Thiên lao, Thiên ất quý nhân. Tân Mão, Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thìn, Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ, Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ, Thanh long, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi, Minh đường hoàng đạo. Bính Thân, Thiên hình hắc đạo. Đinh Dậu Chu tước hắc đạo. Mậu Tuất, Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Hợi, Thiên đức hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm Tý, hỷ thần tại Ly:
Canh Tý, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Sửu Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Dần, Bạch hổ hắc đạo, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn, Thiên lao hắc đạo. Ất Tỵ Huyền vũ, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Mùi Câu trận hắc đạo. Mậu Thân Thanh long hoàng đạo. Kỷ Dậu Minh đường hoàng đạo. Canh Tuất Thiên hình hắc đạo. Tân Hợi Chu tước hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Sửu, Hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Kim quỹ hoàng đạo. Ất Mão, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Bính Thìn Bạch hổ hắc đạo Đinh Tỵ, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Tỵ Huyền vũ hắc đạo. Canh Thân, tư mệnh hoàng đạo. Tân Dậu, Câu trận hắc đạo. Nhâm Tuất, Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Hợi, Minh đường, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Giáp Dần, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thanh long hoàng đạo. Ất Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Dần Thiên hình hắc đạo. Đinh Mão Chu tước hắc đạo. Mậu Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Canh ngọ Bạch hổ hắc đạo. Tân Mùi, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân. Nhâm Thân Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Dậu, Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Tư mệnh hoàng đạo. Ất hợi, Câu trận hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Ất Mão, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý, tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Đinh Sửu Câu trận hắc đạo. Mậu Dần Thanh long hoàng đạo. Kỷ mão Minh đường hoàng đạo. Canh Thìn, Thiên hình hắc đạo. Tân Tỵ, Chu tước hắc đạo. Nhâm Ngọ, Kim quỹ, triệt lộ không vong. Quý Mùi, Thiên đức, Triệt lộ không vong. Giáp Thân Bạch hổ, Thiên ất quý nhân. Ất Dậu Ngọc đường hoàng đạo. Bính Tuất, Thiên lao hắc đạo. Đinh Hợi, Huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Bính Thìn, hỷ thần tại Khôn:
Mậu Tý, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Sửu Huyền vũ hắc đạo. Canh Dần, Tư mệnh hoàng đạo. Tân Mão, Câu trận hắc đạo. Nhâm Thìn Thanh long, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ, Minh đường, Triệt lộ không vong. Giáp Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Ất Mùi, Chu tước hắc đạo. Bính Thân, Kim quỹ hoàng đạo. Đinh Dậu Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Mậu Tuất, Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Hợi, Ngọc đường, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Đinh Tỵ, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Bạch hổ hắc đạo. Tân Sửu, Ngọc đường hoàng đạo. Nhâm Dần, Thiên lao, Triệt lộ không vong. Quý Mão Huyền vũ, Triệt lộ không vong. Giáp Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Ất Tỵ Câu trận hắc đạo. Bính Ngọ, Thanh long hoàng đạo. Đinh Mùi minh đường hoàng đạo. Mậu Thân, Thiên hình hắc đạo. Kỷ Dậu Chu tước, Thiên ất quý nhân. Canh Tuất, Kim quỹ hoàng đạo. Tân Hợi Thiên đức, Thiên ất quý nhân.
-Sau Hạ chí, ngày Mậu Ngọ, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Kim Quỹ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu, Thiên đức, Thiên ất quý nhân. Giáp Dần, bạch hổ hắc đạo. Ất Mão, Ngọc đường hoàng đạo. Bính Thìn Thiên lao hắc đạo. Đinh Tỵ, Huyền vũ hắc đạo. Mậu Ngọ Tư mệnh, hoàng đạo. Kỷ Mùi Câu trận, Thiên ất quý nhân. Canh Thân Thanh long hoàng đạo. Tân Dậu Minh đường hoàng đạo. Nhâm Tuất Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Hợi Chu tước, Triệt lộ không vong.
-Sau Hạ chí, ngày Kỷ Mùi, hỷ thần tại Cấn:
Giáp Tý, Thiên hình, Thiên ất quý nhân. Ất Sửu Chu tước hắc đạo. Bính Dần Kim quỹ hoàng đạo. Đinh mão Thiên đức hoàng đạo. Mậu Thìn Bạch hổ hắc đạo. Kỷ Tỵ ngọc đường hoàng đạo. Canh Ngọ Thiên lao hắc đạo. Tân Mùi huyền vũ hắc đạo. Nhâm Thân Tư mệnh, Thiên ất quý nhân. Quý Dậu Câu trận, Triệt lộ không vong. Giáp Tuất, Thanh long hoàng đạo. Ất Hợi Minh đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Canh Thân, hỷ thần tại Kiền:
Bính Tý, Thanh long hoàng đạo. Đinh Sửu Minh đường, Thiên ất quý nhân. Mậu Dần Thiên hình hắc đạo. Kỷ Mão Chu tước hắc đạo. Canh Thìn Kim quỹ hoàng đạo. Tân Tỵ Thiên đức hoàng đạo. Nhâm Ngọ bạch hổ , Triệt lộ không vong. Quý Mùi Ngọc đường, Thiên ất quý nhâ. Giáp Thân Thiên lao hắc đạo. Ất Dậu Huyền vũ hắc đạo. Bính Tuất Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Hợi Câu trận hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Tân Dậu, hỷ thần tại khôn:
Mậu Tý tư mệnh hoàng đạo. Kỷ Sửu Câu trận hắc đạo. Canh Dần Thanh long, Thiên ất quý nhân. Tân Mão Minh đường hoàng đạo. Nhâm Thìn Thiên hình, Triệt lộ không vong. Quý Tỵ Chu tước, Triệt lộ không vong. Giáp ngọ Kim quỹ, Thiên ất quý nhân. Ất Mùi Thiên đức hoàng đạo. Bính Thân Bạch hổ hắc đạo. Đinh Dậu ngọc đường hoàng đạo. Mậu Tuất, Thiên lao hắc đạo. Kỷ Hợi huyền vũ hắc đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Nhâm Tuất, Hỷ thần tại Ly:
Canh Tý Thiên lao hắc đạo. Tân Sửu Huyền vũ hắc đạo. Nhâm Dần Tư mệnh, Triệt lộ không vong. Quý Mão, Câu trận Thiên ất quý nhân. Giáp Thìn Thanh long hoàng đạo. Ất Tỵ Minh đường, Thiên ất quý nhân. Bính Ngọ, Thiên hình hắc đạo. Đinh Mùi Chu tước hắc đạo. Mậu Thân Kim quỹ hoàng đạo. Kỷ Dậu Thiên đức hoàng đạo. Canh Tuất Bạch hổ hắc đạo. Tân Hợi Ngọc đường hoàng đạo.
-Sau Hạ chí, ngày Quý Hợi, hỷ thần tại Tốn:
Nhâm Tý Bạch hổ, Triệt lộ không vong. Quý Sửu Ngọc đường, Triệt lộ không vong. Giáp Dần Thiên lao hắc đạo. Ất Mão Huyền vũ Thiên ất quý nhâ. Bính Thìn Tư mệnh hoàng đạo. Đinh Tỵ Câu trận, Thiên ất quý nhân. Mậu Ngọ Thanh long hoàng đạo. Kỷ Mùi Minh đường hoàng đạo. Canh Thân Thiên hình hắc đạo. Tân Dậu Chu tước hắc đạo. Nhâm Tuất Kim quỹ, triệt lộ không vong. Quý Hợi Thiên đức, Triệt lộ không vong.