VĂN KIỆN TATB 2015
MỪNG LỄ KỶ NIỆM 73 NĂM
THÀNH LẬP THÁNH TỊNH LONG THÀNH
VÀ TRI ÂN TIỀN BỐI LẦN THỨ 09
(Ngày 10/10 Ất Mùi, nhằm 21/11/2015)
DIỄN VĂN KHAI MẠC
BAN TỔ CHỨC
Kính thưa…
Ban Cai Quản Họ đạo Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi rất vui mừng và hân hạnh được đón tiếp toàn thể chư quí liệt vị đã dành thời gian và công sức quí báu của mình từ những nơi gần xa đến đây với chúng tôi để tham dự đại lễ kỷ niệm 73 năm thành lập Thánh Tịnh Long Thành và Tri ân chư vị Tiền Bối lần thứ 09, Họ đạo chúng tôi cũng chọn ngày lễ nầy làm ngày Liên giao hành đạo. Hằng năm quí vị có mặt trong ngày lễ nầy là đã ban cho chúng tôi được nhiều mối thâm tình thân thiện ngày càng lớn rộng, và khích lệ cho chúng tôi một tinh thần hân hoan tiến bước trong sự nghiệp đạo đức của mình. Trước hết, chúng tôi xin kính chúc toàn thể chư quí vị được dồi dào sức khỏe, gia đình hạnh phúc, thành đạt trong sự nghiệp của mình, và lời tri ân thân thiết tốt đẹp và nồng nhiệt nhất.
Kính thưa quí vị!
Trong ngày lễ hôm nay là giáp lại mỗi lần chúng ta được gặp gở nhau bằng tình thương đạo đức vô ngã và đoàn kết, để biết ơn những bậc tiền nhân đã để lại cho chúng ta những thành quả ngọt ngào quý giá, đó là Đạo lý: “Uống nước nhớ nguồn” trong tinh thần đạo đức cao đẹp của dân tộc chúng ta. Đạo lý ấy về mặt tâm linh chúng ta đã phải biết ơn các vị Giáo chủ, các vị tiền nhân qua từng thế hệ đã gìn giữ và phổ truyền những chân lý thiện lành, nền đạo đức cao đẹp, và nhắc nhở với nhau trong cuộc sống biết yêu thương đoàn kết giúp đở lẫn nhau để hoàn thiện một nhân cách làm người, xây dựng một xã hội văn hóa, văn minh lành mạnh thiện mỹ. Thật sự rằng những vị Thánh hiền, những trang quân tử, những bậc công thần lập quốc, những trang anh hùng liệt sĩ, tâm hồn từ thiện, có nhân phẩm cao đẹp v.v… đều là những người đã trực tiếp hay gián tiếp có được sự hấp thụ từ đạo đức của Tam Giáo mà nên. Những người ấy đã biết sống quên mình để giành lấy sự an lành ấm no hạnh phúc cho người khác.
Là người đạo Cao Đài chúng ta cũng được Ơn Trên dạy rất nhiều về việc phát huy sự nghiệp của Cha Ông đã khổ công gầy dựng, trãi bao ngàn năm lăn lộn với cuộc sống dẩy đầy đau khổ tương tranh, đổi lấy sự sống còn cho dòng giống, đồng thời những bậc anh hùng khai quốc đều lưu lại những sự nghiệp vật chất, tinh thần rất hào hùng và vẽ vang cho hậu thế thừa hưởng và noi theo. Vậy nên những người theo sau đều tự thấy có bổn phận bảo vệ và săn sóc tinh thần truyền thống của Cha Ông để lại, dù phải bách chiếc thiên ma cũng phải bền lòng giữ vững tinh thần ấy để phát huy cho đoàn hậu thế.
Nhìn chung, mỗi chúng ta đều có thọ ơn qua 2 phương diện là “thọ ơn về sự giáo hóa Đạo đức tâm linh và thọ ơn về mặt hữu thể. Nhờ có thọ ơn từ sự giáo hóa về Đạo đức tâm linh giúp chúng ta làm người không tội lổi, không phạm pháp, là người có nhân phẩm để được tiến hóa cho mình, Từ những tấm gương tinh thần truyền thống cao đẹp của Đạo đức tâm linh luôn gắn liền với việc thọ ơn về mặt hữu thể, chúng ta thọ ơn những người đã có công, đã hy sinh máu thịt của mình để giành lại một nền độc lập tự do ấm no hạnh phúc, một đất nước thanh bình phát triển giàu đẹp như hôm nay, và còn nhiều thứ công ơn khác. Từ những tấm gương tinh thần truyền thống cao đẹp của Đạo đức tâm linh và bảo vệ quốc gia dân tộc của các vị tiền nhân đó đã cho chúng ta những thành quả ngọt ngào hôm nay, chúng ta phải tiếp nối tấm gương truyền thống để làm được những gì cho thế hệ mai sau theo tinh thần học tập và làm theo “tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tiếp nối tấm gương sáng chói của tinh thần đạo đức văn hóa dân tộc Việt Nam.
Mặt khác, các Tôn giáo ngày càng hòa nhập vào xã hội kết hợp với nhà nước để phụng sự cho con người, đời và đạo có sự tương duyên mật thiết đúng với phương châm: “Đạo phải vào đời để giáo hóa và giúp đời, đời phải nương đạo để được an sinh lành mạnh”. Tính “tương duyên”, tương đồng đó ngày càng được tương thông, tương giao làm cho toàn xã hội thêm gắn chặt với nhau hơn để đi đến đồng nhất và thái hòa thật sự, đó chính là do trí hóa nhận thức của con người ngày càng được tiến bộ hơn.
Theo tôn chỉ nói trên, Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi sẽ luôn luôn gắn liền liên giao với chính quyền địa phương, với chủ trương nhà nước, liên giao với các Chi phái, Tôn giáo bạn, cùng nhau phát huy ánh sáng tình thương để phụng sự cho xã hội và đời sống cộng đồng được an lạc, lành mạnh, hạnh phúc và tiến hóa. Đó là chúng ta diễn hành và theo kịp cơ trào tiến bộ của văn minh thời đại.
Thầy dạy: “Qui Tam giáo, Hiệp Ngũ Chi”. Nhưng qui về đâu? Chúng ta nhận thức chắc rằng không có một nhà Tôn giáo nào đồng ý cho một chủ lực, Tôn giáo nào đó thống nhất Tôn giáo của mình, nên không thể có chuyện Tôn giáo nào qui Tôn giáo nào, mà chỉ có những nhà Tôn giáo thấy được con đường chơn lý lớn lao, chính nghĩa mà tất cả không thể phủ nhận được, và lúc đó ta tự thấy phải qui chớ không thể nào không qui, đó mới là chơn lý thiện mỹ trong sự qui nguyên của đức Thượng Đế, sự tiến hóa tiến bộ toàn diện trong mọi thời đại, thời kỳ đó là tình thương trong bài Sự Thương Yêu mà đức Thượng Đế đã dạy. Bằng trái lại là sự tham vọng, độc tài, vô nghĩa, vô lí sẽ sảy ra những điều hư sai, bất thiện.
Chúng ta cũng nhận ra rằng: Từ cội nguồn tâm linh trong bản thể nhân loại đã tự có Tam giáo gọi là Tam giáo đồng nguyên. Xưa nay các Tôn giáo tuy bất đồng nhau ở hình thức giáo lý, nhưng cội nguồn tâm linh là nguyên lý đồng nhất của các Tôn giáo, nên Tam giáo qui nguyên là trở về với cội nguồn tâm linh. mà cội nguồn tâm linh trong các Tôn giáo, trong mỗi con người đều gặp nhau ở sự đồng nhất do tình thương tự có ở cõi tâm linh vô tận.
Chơn lý tình thương đã ra đời trong các Tôn giáo, một ngày nào đó các Tôn giáo sẽ thống nhất trên tinh thần ấy, sẽ hổ trợ và bổ khuyết cho nhau. Hãy tự nhìn về tâm linh để chúng ta cùng nhận thức ra, và cùng nói lên được một cách mạch lạc, sáng tỏ về nguyên lý tình thương tự có ở cõi lòng mình. Các Tôn giáo sẽ gặp nhau chỗ đồng nhất của sự yêu thương, đời đạo sẽ gặp nhau chỗ đồng nhất của sự yêu thương. Trong Tam giáo gồm có Đạo Phật, đạo Tiên, Đạo Thánh, nếu gắn liền với Đạo Thần, đạo Nhân là Ngũ chi. Ngũ chi hiệp nhứt cũng do gặp nhau chỗ đồng nhất của sự yêu thương. Sự yêu thương là nguồn sanh sản ra con người và muôn vật, sự yêu thương là nguồn lực trong sâu thẳm của tâm linh. Sự sống của con người chính là sự sống tâm linh được thể hiện qua sự sống của thân xác…Tình thương nhân bản là chân tính bất diệt được tạo hóa cấu tạo sâu thẳm trong sự sống tâm linh.
Đã từ lâu có một chủ trương có ý nghĩa đồng hành cùng tiêu chí đó của đạo Cao Đài, đó là chủ trương của Đảng, và Nhà nước phát huy tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh vào các tổ chức nhà nước để thực hiện một xã hội tiến bộ, công bằng văn minh thiện mỹ. Đạo đức của Bác là dạy cho con người sống với tình thương lợi tha, biết yêu thương, đoàn kết, biết tôn trọng lẫn nhau v.v…đó chính là đạo đức nhân bản không thể thiếu để hoàn thiện một nhân cách sống của con người thật sự. Cả đời Bác là thể hiện tấm gương tình thương lợi tha, hy sinh lớn lao cho Quốc gia dân tộc. Đạo đức của Bác, nhìn lại không khác gì tinh hoa đạo đức của Tam giáo.
Tư tưởng một đời đạo đức của Bác, là tài sản sự nghiệp tinh thần, một hệ quả kết tinh những đặc tính thiện mĩ cao cả trong đạo đức và nhân cách sống của những bậc Thánh đức trong dòng thống yêu nước của dân tộc, nên được xem đó là đạo đức của dân tộc. Phát huy tư tưởng đạo đức của Bác là một chù trương tuyệt quí nhằm cải thiện tiến hóa xã hội văn minh cao đẹp cho đoàn hậu thế thừa hưởng và noi theo.
Trên đây là điểm hướng nhớ ơn từ tâm linh đến hữu thể, là tìm lại nhân bản tình thương đồng nhất của các Tôn giáo, sự giải thích thẩm thấu các vấn đề còn bất đồng hay mâu thuẩn được hài hòa cởi mở tại tâm linh thì cảnh vật bên ngoài cũng tươi sáng theo, đem lại sự yên vui Thánh đức cho đạo và đời. Cho nên hãy xoay vào tâm linh để tìm đạt được lý qui tam hiệp ngũ là nhân bản tình thương ở chính mình. như hôm nay cũng vì đạo đức nhớ ơn mà chúng ta cùng ngồi lại để tưởng nhớ công ơn các bậc Tiền khai Đại Đạo, Tiền Bối, Tiền Hiền Thánh Tịnh. Sự nhớ ơn nào lúc nào cũng nhắc nhớ chúng ta cần phải ôn lại lịch sử vàng son của đất nước. Sự tưởng nhớ đó chính bằng tâm linh sâu thẩm trong mỗi chúng ta.
Để dứt lời hôm nay, tôi xin thay mặt Họ đạo Thánh Tịnh Long Thành xin kính chúc toàn thể quí vị và gia đình luôn luôn dồi dào sức khỏe, an lạc hạnh phúc và thành đạt trong sự nghiệp của mình. Chúng tôi rất mong được sự đồng hành cùng quí vị qua tình thân thương cao đẹp nhứt.
Thay mặt Ban Tổ Chức, chúng tôi xin tuyên bố khai mạc buổi lễ kỷ niệm 73 năm thành lập ngôi Thánh Tịnh Long Thành và kỷ niệm Tri Ân Chư vị Tiền Bối lần thứ 09 hôm nay.
Trân trọng kính chào.
SƠ LƯỢC TIỂU SỬ
THÁNH TỊNH LONG THÀNH
TỪ NĂM 1942 ĐẾN NĂM 2015
I –VỊ TRÍ TỌA LẠC THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Thánh Tịnh Long Thành tọa lạc tại Khu Vực Bình Yên B, Phường Long Hòa, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
Thánh Tịnh Long Thành nằm trên bờ sông Rạch Cam chạy qua trước mặt, in bóng những vườn cây ăn trái sum xuê, lại được những con lộ quan trọng có sẳn và sắp mở thêm nhiều con lộ bọc quanh, tạo nên một thắng cảnh hữu tình, trù phú, báo hiệu một= tương lai sáng lạn về văn hóa, lịch sử và kinh tế của vùng địa linh nhân kiệt sông Tiền, sông Hậu.
Thánh Tịnh Long Thành Tôn Giáo Cao Đài thuộc phái Chiếu Minh được xây dựng từ năm 1942.
Người sáng lập Thánh Tịnh là Ông Nguyễn Văn Cứ, Thánh Danh là Ngọc Minh Sắc. Ông Cứ được Ông Nguyễn Văn Kiết để cho một mẫu đất dùng để lo việc Đạo, xây dựng chùa, không sang bán gì cả.
Ông Nguyễn Văn Cứ đề xướng và điều động Bổn Đao cùng nhân sanh thiện nam tín nữ nhiều nơi đóng góp công quả, xây dựng và trùng tu Thánh Tịnh qua từng đợt như sau:
Năm 1942 khởi công xây dựng, chùa lá cột cây, ngang 5m, dài 9m.
Năm 1944 tu sửa lần thứ nhất cũng bằng cây lá : ngang 9m, dài 12m
Năm 1946 tu sửa lần thứ nhì đóng vách ván, lợp mái ngói : Ngang 14m, dài 18m. Kể cả Tây và Đông lang.
Năm 1966, tu sửa lần thứ ba, xây tường gạch, mái ngói, lợp tole Thánh Tịnh được tạo thành ba gian, giữa là Chánh Điện thờ cúng, bên tả là Đông lang, dành cho phái nam, bên hữu là Tây lang dành cho phái nữ. Chánh Điện thờ ở giữa cũng được chia làm ba phần : Ngòai vào là Hiệp Thiên Đài giữa là Cửu Trùng Đài, trong là Bát Quái Đài. Cả ba phần đều đổ la phông ngăn tầng trên.
Tu sửa hòan tất thì vào ngày 10 tháng 10 năm 1969, Ông Cứ liểu đạo, đắc vị là Đẳng Giác Kim Tiên.
Ngày 29 tháng 9 năm 1989 bà Cứ là Võ thị Kiên cũng Liểu Đạo, giao lại Thánh Tịnh cho anh Phạm Hữu Lợi là cháu ngọai của bà, để kế tục lo Đạo, lo Thánh Tịnh.
Ngày 18 tháng 11 năm 1995, anh Phạm Hữu Lợi giao trách nhiệm lại cho em ruột là Phạm Trường Thọ. Phạm Trường Thọ cho bổn Đạo gìn giữ riêng phạm vi đất ngang 20m, dài 53m (kể chung phạm vi đất đã xây dựng và chưa xây dựng) và được Sở Địa Chính tỉnh Cần Thơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Thánh Tịnh Long Thành vào ngày 22 tháng 01 năm 2003, trừ đường đi còn : ngang 20m, dài 51,2m. tổng diện tích 1030,2m2.
Đến năm 2009. vì Thánh Tịnh xây dựng theo thời chiến tranh và trãi qua thời gian khá dài,đã xuống cấp nghiêm trọng, nên được phép xây dựng của Sở Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ số 07/GPXD đề ngày 03/03/2009. Thánh Tịnh xây dựng lại kiên cố như sau:
*Vì chu vi đất hẹp nên Thánh Tịnh xây dựng hai tầng: Ngang 13m, dài 29m. Tầng dưới làm Hội Trường Liên Giao Đời Đạo, tầng trên có đủ Tam Đài là Bát Quái Đài, Cửu Trùng Đài, Hiệp Thiên Đài đúng ngôi Thánh Thể Đức Chí Tôn.
II-TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH ĐẠO
CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
ĐƯỢC THÀNH LẬP BAN CAI QUẢN VÀ BAN TRỊ SỰ
-Ban Cai Quản chăm lo việc tổ chức lễ hội, kế họach xây dựng, điều động nhân lực.
-Ban Trị Sự : chăm lo sổ sách, hành chánh, sổ bộ Đạo.
Nhiệm kỳ 1(gồm 8 năm) 1948-1956.
Ông Lý Văn Nhãn : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Thọai : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 2(gồm 3 năm) 1956-1959.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Hùynh Văn Danh : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ 3(gồm 2 năm) 1959-1961.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Trượng : Phó Hội Trửơng
Ông Lê Phát Thọai : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ4 (gồm 3 năm) 1961-1964.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 5(gồm 3 năm) 1964-1967.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Giáo : Chánh Trị Sự
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 6(gồm 11 năm) 1967-1978.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Lê Văn Thôn : Phó Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Thông : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 7(gồm 3 năm) 1978-1981.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Nhiệm kỳ 8(gồm 6 năm) 1981-1987.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Lê Văn Sáu : Phó Hội Trưởng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Ông Nguyễn Ánh Thanh : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 9(gồm 3 năm) 1987-1990.
Ông Lê Văn Sáu : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Hữu Cây : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 10(gồm 4 năm) 1990-1994.
Ông Đặng Hữu Cây : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 11(gồm 5 năm) 1994-1999.
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 12(gồm 2 năm) 1999-2001.
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Quang : Phó Hội Trưởng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 13(gồm 5 năm) 2001-2006
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Quảng Chí Tâm : Từ Hàn
Nhiệm kỳ 14(gồm 4 năm) 2006-2010.
Ông Hà Tấn Việt : Quyền Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 15(gồm 5 năm) 2010-2015.
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Văn Tư : Chánh Trị Sự
Ông Dương Hiếu Hạnh : Phó Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 16(gồm 5 năm) 2015 - 2020
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Hữu Lợi : Chánh Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
III-THÀNH TÍCH CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Ngoài việc chăm lo Đạo sự của Nhị Ban nói riêng, của Bổn Đạo nói chung, Thánh Tịnh Long Thành luôn cố gằng hết sức mình đóng góp rất nhiều cho cách mạng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ như sau:
Thánh Tịnh Long Thành thành lập từ năm 1942 đến nay đã 73 năm. từ đó đã có Ban Cai Quản và Ban Trị Sự nối tiếp nhau làm nhiệm vụ đạo sự trong thời chiến tranh bom đạn.Trong hai cuộc kháng chiến, Thánh Tịnh Long Thành cũng là nơi nuôi dạy thanh niên trốn quân dịch, xin miễn hoãn dịch cho họ, vận động phong trào binh vận và nuôi dấu cán bộ nên trong Nhị Bancó những thành tích đáng kể được đạo ghi lưu lại như:
-Ông Đặng Thiên Kiêm, năm 1961 làm Chánh thông sự, rồi Chánh hội trưởng Long Thành, là Thanh niên tiền phong Năm 1945, rồi Ban chấp hành Cao Đài cứu quốc, gia đình liệt sĩ con Đặng Thành Sơn hy sinh 1987.
-Ông Hà Thanh Phong, năm 1964 làm Phó từ hàn rồi Chánh tử hàn Long Thành. cũng là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi Thanh niên cứu quốc, đến 1957 bị ngụy quyền bắt tù 3 năm.
-Ông Lâm Văn Năm, năm 1961 làm Chánh trị sự Long Thành, là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi cán sự Nông hội, Ban Phụ Lão Cứu Quốc, Hội đồng nhân dân, Ủy viên Mặt trận xã Long Tuyền, Vợ Huỳnh Thị Liền được nhà nước phong tặng mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ con là Lâm Cẩm Xương và Lâm Văn Út thời 9 năm hy sinh năm 1963.
-Bà Nguyễn Thị Mười, năm 1967 làm Chánh trị sự nữ phái Long Thành, vừa là Ban chấp hành phụ nữ cứu quốc xã giai xuân. Khi gia đình về Long Hòa làm Phụ nữ cứu quốc, Ủy viên Mặt trận tổ quốc, Hội đồng nhân dân khóa 3 xã Long Hòa.
-Ông Quảng Văn Quang, năm 1948 làm Từ Hàn Long Thành. là Xã đội trưởng Giai Xuân năm 1975.
-Ông Lê Văn Thôn, năm 1967 làm phó Trị sự Long Thành. đã có công thời chống pháp cho mượn nhà làm cơ quan của Ban công tác thành, thị xã Cần Thơ, Tỉnh Cần Thơ.
-Ông Lê Văn Út năm 1967 làm Từ hàn Long Thành. là người có công dẫn đường trực tiếp cơ sở địa phương xã Long Hòa. đến tiếp thu 1975 làm Ban an ninh ấp Bình yên, xã Long Hòa, Ủy viên thư ký Ủy ban, Phó chủ tịch Ủy ban, Đảng Ủy viên chỉ đạo khối dân vận Long Hòa.
- Ông Lê Phát Thoại năm 1959 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Chủ tịch Ủy ban xã Giai Xuân, sau làm Phó Từ Hàn Hội Thánh vừa là Tài vụ cơ quan tỉnh ủy Cần Thơ đến giải phóng.
-Ông Huỳnh Văn Danh, năm 1956 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Cán bộ mật xã Thới An Đông.
-Ông Nguyễn Quốc Khánh, đương sự vào Long Thành được chủ chùa lo hầm bí mật để ẩn náo, đến 1959 là phó Bí thư xã Long Tuyền, đến 1975 Chủ tịch xã Long Tuyền.
Họ đạo có 1 mẹ Việt Nam anh hùng,nhiều gia đình liệt sĩ, nhiều gia đình có công với đất nước.
IV-KẾT LUẬN:
Thánh Tịnh Long Thành đã có sẳn chiều dầy lịch sử đáng tự hào của các bậc Tiền bối Tiền hiền vừa phụng đạo vừa phục vụ quê hương trên tinh thần yêu nước sâu sắc giữa thời chiến tranh bom đạn, Sau hòa bình Ban Qui Ước ra đời đã giúp cho Thánh Tịnh rất nhiều về luật đạo, luật đời để vươn lên và phát triển. Năm 2011 Hội Thánh nghiên cứu truy phong cấp bằng chức sắc gồm 21 Lễ sanh, 10 Giáo hữu, 4 Giáo sư và 1 Phối sư cho 37 vị trong hàng Tiền Bối, Tiền Hiền hữu công quá vãng.
Suốt 73 năm qua, tổ chức hành chánh Đạo của Thánh Tịnh Long Thành vẫn giữ vững được kỷ cương chặt chẽ, có nội quy Đạo luật nghiêm minh, có phân công trách nhiệm rõ ràng, đòan kết tương trợ giữa Nhị Ban, chưa hề xảy ra bất hòa trong nội bộ hoặc bị Đạo hay nhân dân chê trách. Được như vậy là nhờ Nhị Ban cũng như tòan thể Bổn Đạo luôn luôn một lòng tuân thủ Đạo luật, chăm lo Đạo sự, đòan kết với mọi Chi Phái, Tôn Giáo. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương chính sách pháp luật Nhà Nước, giáo dục truyền thống bảo vệ thuần phong mỹ tục của dân tộc, làm vui Đời như lời Bác Hồ dạy.
Hằng năm Thánh Tịnh Long Thành tổ chức Đại lễ Liên Giao Đời Đạo ngày 10 tháng 10 âm lịch, cũng là Đại Lễ kỷ niệm thành lập ngôi Thánh Tịnh, kỷ niệm Khánh Thành, kỷ niệm tri ân chư vị Tiền Bối cũng là ngày kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối, có mời đông đủ Chánh quyền,.Mặt Trận, Tôn giáo các cấp. Các Tôn Giáo, Hội Thánh, Cơ Quan Đạo, Thánh Thất, Thánh Tịnh, Điện, Đàn cùng đạo tâm nam nữ tham dự trên 300 vị. Tình Liên Giao Đời Đạo của Thánh Tịnh Long Thành là không phân biệt sắc màu Tôn Giáo, Đạo Đời. Hằng tháng nơi Thánh Tịnh đều có tổ chức cúng thường lệ vào ngày 14 và 29 âm lịch.Ngày cúng có bình Thánh giáo và sinh hoạt đạo.
Từ năm 1978 đến nay, Thánh Tịnh Long Thành có tổ chức chữa bệnh miễn phí giúp cho Bổn Đạo và nhân sanh, đem lại sự an vui cho bà con.
Tinh thần liên giao đời đạo, hoằng dương chánh pháp của Thánh Tịnh Long Thành ngày thêm phát triển mở rộng. Chúng tôi rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các cấp chính quyền nhiều hơn nữa, cũng như sự hổ trợ của toàn đạo và nhân sanh.
Qua tìm hiểu, nghiên cứu tập thể về Thánh Tịnh Long Thành, về vị trí tọa lạc, qua quá trình hình thành và phát triển, về tổ chức Hành Chánh Đạo quy mô chặt chẽ, về thành tích Đạo với Đời của Bổn Đạo Nhị Ban, về cá nhân từng thành viên nêu trên đây, chúng tôi có thể nói chắc rằng, Thánh Tịnh Long Thành là một niềm tự hào lớn, không chỉ của địa phương mà của cả nước.
DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ |
||||||
NGÀY LỄ KỶ NIỆM 72 NĂM (10/10 GIÁP NGỌ) |
||||||
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
TIỀN |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Khiêm |
Rạch Cam |
50000 |
|||
Kn 72 |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
200000 |
|||
Kn 72 |
Điện Long Vân Chuyển Pháp |
TP HCM |
200000 |
|||
Kn 72 |
Thiên Nhiên Đoàn |
Thới Lai |
300000 |
|||
Kn 72 |
Cô Hai So |
Long Hòa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Anh Hai Giai |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cậu Lý |
Bình Dương |
50000 |
|||
Kn 72 |
Quảng Văn Chín |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Anh năm Lễ |
Cần Thơ |
50000 |
|||
Kn 72 |
Giáo Hội PGHH Cần Thơ |
Cần Thơ |
200000 |
|||
Kn 72 |
BTS PGHH Thới An Đông |
Thới An Đông |
100000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Thiên Nhiên Chuyển |
Cần Thơ |
200000 |
|||
Kn 72 |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
50000 |
|||
Kn 72 |
Bửu Hà Hương |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bạch Liên Tòa |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Đặng Thanh Hoàng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
Kn 72 |
Thiên Nhiên Phi |
Cần Thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bửu Nghinh Hương |
Cần Thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Đoàn Vi Quốc |
Cần thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Hữu Thành |
Thới Thạnh, TL |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bùi Thị Năm |
Thới Thạnh, TL |
200000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Khải |
Thới Thạnh, TL |
200000 |
|||
Kn 72 |
BTS PGHH Long Hòa |
Long Hòa |
200000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Quyền |
Thới Long |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tt Tịnh Trường Kỳ Minh |
Hậu Giang |
200000 |
|||
Kn 72 |
Bửu Tuyến Hương |
Định Môn |
100000 |
|||
Kn 72 |
Quảng Thị Kim Hai |
Bình Thủy |
100000 |
|||
Kn 72 |
Huynh Nhân |
100000 |
||||
Kn 72 |
Út Sang |
Long Hòa |
200000 |
|||
Kn 72 |
Cao Đài Tân Chiếu Minh |
Vĩnh long |
500000 |
|||
Kn 72 |
ĐTPM Phước Thạnh Tự |
Vĩnh Long |
500000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Trước |
Long Hòa |
500000 |
|||
Kn 72 |
Anh Thượng |
Bình Dương |
200000 |
|||
Kn 72 |
Bửu Duyên Hương |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị sáu |
Thới Lai |
300000 |
|||
Kn 72 |
BTS PGHH Giai Xuân |
Giai Xuân |
300000 |
|||
Kn 72 |
Ngọc Hiệp Tâm |
Giai Xuân |
50000 |
|||
Kn 72 |
Bà ba Hàng hóa |
Bình Dương |
50000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Xích |
Bình Dương |
100000 |
|||
Kn 72 |
Mợ ba Long |
Ông Tường |
100000 |
|||
Kn 72 |
Thanh Liên Đàn |
Cái Bè |
100000 |
|||
Kn 72 |
Dì sáu Ung |
Bình Dương |
100000 |
|||
Kn 72 |
Huỳnh Văn Lĩnh |
Long Hòa |
60000 |
|||
Kn 72 |
Cơ Quan PTGLĐĐ |
TP HCM |
300000 |
|||
Kn 72 |
Bạch Hoàng Lâm |
200000 |
||||
Kn 72 |
Đệ Út Em |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bảy Banh |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tây Thành Thánh Thất |
Cần Thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tt Tiểu Thất Minh Đàn |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tt Chiếu Minh Tự |
Vĩnh Long |
500000 |
|||
Kn 72 |
Quán Café Yến nhi |
Long Hòa |
200000 |
|||
Kn 72 |
Huynh Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
200000 |
|||
Kn 72 |
Tỷ Sáng |
Cần Thơ |
200000 |
|||
Kn 72 |
Anh Tâm |
Bến đò đu đủ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Ngọc Thanh Cần |
Vàm Nhon |
200000 |
|||
Kn 72 |
Cô Thia |
Cầu chữ y |
50000 |
|||
Kn 72 |
Thiếm hai Trà |
Cầu chữ y |
50000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Thà |
Cầu chữ y |
50000 |
|||
Kn 72 |
Cô Bé Ba |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Nhuận |
Vàm Nhon |
200000 |
|||
Kn 72 |
Đặng Thị Mơ |
Cầu chữ y |
50000 |
|||
Kn 72 |
TT Tam Thanh Bửu Điện |
Long An |
300000 |
|||
Kn 72 |
Chị Ba |
Chợ Rạch Cam |
100000 |
|||
Kn 72 |
Lê Văn Lép |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Bê |
Long Tuyền |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn văn Chín |
Long Tuyền |
100000 |
|||
Kn 72 |
Hà Lệ Dung |
Long Tuyền |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Mười Em nhỏ |
Long Hòa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Quảng Văn Chót |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Hoa |
Long Hoa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Thi |
Long Hoa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Huỳnh Văn Đàng |
Ô Môn |
100000 |
|||
Kn 72 |
Chị Tám Nhỏ |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Chị Bảy Nhõ |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Ca2fe Loan |
Rạch Cam |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cô Mễ |
Rạch Cam |
100000 |
|||
Kn 72 |
Đặng Văn Liền |
Long Tuyền |
200000 |
|||
Kn 72 |
Thiên Nhiên Phong |
Hậu Giang |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Cát |
Hậu Giang |
100000 |
|||
Kn 72 |
Huynh Đạo |
Tân Thạnh |
100000 |
|||
Kn 72 |
Huỳnh Văn Kép |
Long Hòa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Huỳnh Thị Kim Phiên |
Long Hòa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Huỳnh Thị Mỹ Phiêm |
50000 |
||||
Kn 72 |
Phạm Thúy Loan |
Bảy Ngàn |
200000 |
|||
Kn 72 |
Lê Thị Nương |
Bảy Ngàn |
200000 |
|||
Kn 72 |
Gia đình Thông Quang |
Bằng Tăng |
500000 |
|||
Kn 72 |
Lê Thị Bé |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tâm Quang Hạnh |
Bằng Tăng |
50000 |
|||
Kn 72 |
Ngọc Ánh |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tâm Quang Phúc |
Bằng Tăng |
50000 |
|||
Kn 72 |
Diệu Hão |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Tâm Hạnh |
Bằng Tăng |
50000 |
|||
Kn 72 |
Phạm văn Hoành |
10000 |
||||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Bê |
200000 |
||||
Kn 72 |
Huỳnh Văn Rồng |
Long Hòa |
50000 |
|||
Kn 72 |
Thanh Mỹ |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cô Loan |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cô Tư |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Văn Tường |
Bình Yên B |
100000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Diệu Thiện |
Bằng Tăng |
200000 |
|||
Kn 72 |
Bửu Dung |
Bằng Tăng |
100000 |
|||
Kn 72 |
Ngô Thị Nhỏ |
Giai Xuân |
50000 |
|||
Kn 72 |
Quảng Văn Việt |
Thớn An Đông |
100000 |
|||
Kn 72 |
Chùa Nam Nhã Đường |
Bình Thủy |
200000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bạch Liên Âm |
200000 |
||||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Cửu |
Rạch Cam nhỏ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cô Thu Hà (đầu lộ) |
Rạch Cam |
200000 |
|||
Kn 72 |
Ánh Hoa+Ánh Tuyết |
Cần thơ |
400000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thị Khuyên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
Kn 72 |
Cô Lượm |
Cần Thơ |
100000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Trọng Nghĩa |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Thị Tố Châu |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Thế Dũng |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Thúy Huỳnh |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Ngọc Thạnh |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Thái Kim Dung |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Ngọc Hùng |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Lê Huyền Thu |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Ngọc Thủy |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Ngọc Vinh |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Nguyễn Việt hão |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Đặng Hoài Thanh |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Khưu Huỳnh Tố Vân |
Bình Thủy |
50000 |
|||
Kn 72 |
Sĩ Trung |
Vàm Nhon |
50000 |
|||
Kn 72 |
Café Vườn Phố |
Rạch Cam |
100000 |
|||
Kn 72 |
Bảy Banh |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Cô Tiên |
100000 |
||||
Kn 72 |
Bạch Liên Thiền |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 72 |
Phạm Thị Thu |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 72 |
Út Bé |
Giai Xuân |
100000 |
|||
cộng |
||||||
17270000 |
||||||
HH SAU Kn 72 NĂM |
||||||
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
TIỀN |
|||
11/10 Giáp Ngọ |
Trần Thị Tư |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Trương Thị Bé Em |
Thới An Đông |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Lê văn He |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Lê Văn Dũng |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Lê Hồng Trúc |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Đặng Thị Thiệp |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Bửu Hồng Hương |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Sĩ Trung |
Thới Thạnh |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Cô Khuya (cháu cô tư Ú) |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
PhanThị Hoa |
Vàm Nhon |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Bửu Trầm Hương |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Ti |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Nguyễn Đăng Khoa |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Đoan Trang |
Cần Thơ |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Lý Văn Sáu |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/10 Giáp Ngọ |
Huỳnh Thị Mao |
Giai Xuân |
50000 |
|||
17/10 Giáp Ngọ |
Thanh Liên Chơn |
Trường Xuân |
100000 |
|||
17/10 Giáp Ngọ |
Lê Thị Hòa |
Nông Trường |
100000 |
|||
28/10 Giáp Ngọ |
Hoài Thương |
Cần Thơ |
100000 |
|||
08/11 Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Thu Hà |
20000 |
||||
08/11 Giáp Ngọ |
Chị út Thượng |
Vàm Nhon |
20000 |
|||
14/12 Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
4000000 |
|||
14/12 Giáp Ngọ |
Nguyễn Châu Thiên Thư |
200000 |
||||
24/12 Giáp Ngọ |
Trần Phú Xuân Tùng |
Long Hòa |
3000000 |
|||
24/12 Giáp Ngọ |
Ngọc Tuyết Tiên |
Việt kiều Mỹ (500 đô) |
10500000 |
|||
29/12 Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/12 Giáp Ngọ |
Khưu Văn Nhịn |
100000 |
||||
01/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Xích |
Long Hòa |
100000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Trần Văn Út Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Đổ Thị Ngoãn |
Long Hòa |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Trại cưa Văn Thanh |
Long Hòa |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Dương Thị Lý |
50000 |
||||
01/01 Ất Mùi |
Tô Văn Phú |
40000 |
||||
01/01 Ất Mùi |
Ngọc Ánh Trung |
Ô Môn |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Võ Ngọc Đan |
20000 |
||||
01/01 Ất Mùi |
Võ Văn Sự |
Long Tuyền |
200000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Cao Phi Long |
Cái Răng |
200000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
200000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mộng Tuyền |
Trà Nóc |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Ngô Thị Khéo |
50000 |
||||
01/01 Ất Mùi |
Tân Chiếu Minh |
Bình Tân, Tân Quới |
500000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Ngô Thị Kim Ngân |
Xóm Chài |
200000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Gấm |
Thới An Đông |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Hồ Thanh Kiều |
Thới An Đông |
50000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Võ Sa Khuya |
Long Tuyền |
100000 |
|||
01/01 Ất Mùi |
Hồ Thị Sáu |
Long Hòa |
50000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Võ Thị Đính |
Rạch Cam nhỏ |
400000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Chính |
Long Hòa |
50000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
50000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
50000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Phạm Hoài Thu |
Giai Xuân |
50000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Hồ Thị Đẹp |
Long Tuyền |
100000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Hà Lệ Dung |
Long Tuyền |
100000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Cẩm Vân |
Long Hòa |
200000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Cô Trúc |
Long Hòa |
500000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
20000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Ngọc Kim Nhiên |
Bình Thủy |
40000 |
|||
02/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
50000 |
|||
03/01 Ất Mùi |
Đặng Thanh Tùng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
04/01 Ất Mùi |
Lê Hồng Sơn |
500000 |
||||
06/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thanh Hiếu |
Long Hòa |
80000 |
|||
06/01 Ất Mùi |
Đặng Thị Nhung |
Long Tuyền |
200000 |
|||
06/01 Ất Mùi |
Đặng Thành Lâm |
Long Tuyền |
100000 |
|||
07/01 Ất Mùi |
Chị Ánh Nguyệt |
Bình Thủy |
100000 |
|||
07/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
200000 |
|||
08/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Sẳn |
Long Hòa |
50000 |
|||
08/01 Ất Mùi |
Trương Thị Ba |
200000 |
||||
08/01 Ất Mùi |
Lê Thị Bé |
Long Hòa |
100000 |
|||
08/01 Ất Mùi |
Nguyễn Ngọc Lan |
50000 |
||||
08/01 Ất Mùi |
Lê Văn Bé Năm |
50000 |
||||
08/01 Ất Mùi |
Cô Sành |
Long Hòa |
100000 |
|||
08/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mỹ Nhi |
Trà Nóc |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
300000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Bửu kiều Hương |
Hậu Giang |
200000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nhiên Khai+Hồng Hương |
Hậu Giang |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nhiên Phi+Nghinh Hương |
Cần Thơ |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phan Hoàng Kiệt |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
ThiênNhiên Vạn |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Giáo Loan |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Lạc |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Võ Thị Chín |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lê Thị Diểm Thúy |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Trung Dung |
30000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Quảng Văn Do |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Đặng Thị Thiệp |
Long Tuyền |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh Văn Lĩnh |
Long Hòa |
40000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Trương Văn Tạo |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Ngọc Mai |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Trần Thị Út |
20000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Phùng |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lý Thị Sương |
Giai Xuân |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Quách Ca Pho |
40000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Trương Văn Sáu |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Trương Văn Hoạch |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh văn Hồng |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thu Mãnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mộng Như |
Thới Long |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Bùi Thế Khải |
Thới Long |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Bùi Thế Khải |
Thới Long |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Bùi Thế Lân |
Thới Long |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Bùi Trung Hưng |
Thới Long |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Dương Ngọc Bá |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Phong |
Hậu Giang |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Diệp Văn Lúng |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Dương Thị Hai |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Ngọc Thành |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
CTĐ Phường |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
MTTQ Phường |
Long Hòa |
300000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Quảng Văn Chót |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
200000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh Thị Chán |
30000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Văn Muội |
150000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Trần Văn Ba |
70000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Ngô Minh Công |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Quảng Chí Tâm |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Đúng |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lê Thị Hưởn |
Giai Xuân |
30000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phan Thị Loan |
30000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
20000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lê Thị Tuyết |
20000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Cẩm vân |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Trần Thị Dậu |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh Văn Hiếu |
Long Hòa |
20000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lâm Thị Hạnh |
Trường Long |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Thái Thị Chính |
Long Hòa |
40000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Đặng Thanh Hoàng |
Long Tuyền |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Quảng Thị Kim Hoa |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Ngô Thị Ngọc Bích |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
30000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lê Thị E |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Tường |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Mười Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Lương Văn Chẩn |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Ngọc Ánh Phúc |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Đừng |
Phong Điền |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phan Thị Tư |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Dương Văn Chiến |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Hồng Thanh |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Trương Hoàng Mạnh |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Hồ Thị Đẹp |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Hồ Thị Kim Na |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Quách Kim Hai |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Quảng Chí Tâm |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh Văn Nâu |
Long Hòa |
70000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Ngọc Kim Huệ |
Long Tuyền |
30000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thành Út |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lý Văn Sáu |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Huỳnh Thị Mau |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Lý Thị Hằng |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Đào Thị Vang |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Thanh Triều |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Trần văn Méo |
Thới An Đông |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Tỵ |
30000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
100000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Hoàng |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Thái Thị Ba |
55000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Hà Thị Ngọc Bích |
Hậu Giang |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Hà Phương Thanh |
Hậu Giang |
50000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Võ Văn Nhâm |
50000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Đinh Văn Tuấn |
100000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Như |
120000 |
||||
09/01 Ất Mùi |
Ngọc Thủy Hương |
Long Tuyền |
500000 |
|||
09/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
20000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Nguyễn Ngọc Hoàng |
50000 |
||||
14/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Trương Thị Bé Em |
100000 |
||||
14/01 Ất Mùi |
Đặng Thanh Hoàng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Chính |
Long Tuyền |
40000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Hoa Lý |
100000 |
||||
14/01 Ất Mùi |
Lê Văn He |
30000 |
||||
14/01 Ất Mùi |
Đặng Văn Liền |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
150000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Lê Thị yên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Cô sáu Ty |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Huỳnh Thị Mỹ Phiêm |
Long Hòa |
30000 |
|||
14/01 Ất Mùi |
Trần Thị Nàng |
50000 |
||||
14/01 Ất Mùi |
Huỳnh Ngọc Thu |
Hậu Giang |
500000 |
|||
18/01 Ất Mùi |
Hh. Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
1000000 |
|||
18/01 Ất Mùi |
Tuyết Lê |
100000 |
||||
18/01 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Nở |
Long Hòa |
200000 |
|||
18/01 Ất Mùi |
Nguyễn Kim Liên |
Long Hòa |
100000 |
|||
27/01 Ất Mùi |
Hh. Phan Văn Tư |
Định Môn |
500000 |
|||
27/01 Ất Mùi |
Huynh Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
400000 |
|||
27/01 Ất Mùi |
Gđ Huỳnh Ngọc Thu |
Hậu Giang |
300000 |
|||
29/01 Ất Mùi |
Hh. Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
1000000 |
|||
02/02 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Thọ |
Long Hòa |
2000000 |
|||
02/02 Ất Mùi |
Lê Thanh Nga |
Cần Thơ |
400000 |
|||
08/02 Ất Mùi |
Đặng Kiều Oanh |
TPHCM |
1000000 |
|||
10/02 Ất Mùi |
Chiếu Minh Minh Nguyệt |
Trà Nóc |
3500000 |
|||
11/02 Ất Mùi |
Hh. Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
1000000 |
|||
11/02 Ất Mùi |
Bạch Liên Âm |
Thới Long |
1000000 |
|||
12/02 Ất Mùi |
Hh. Võ Thị Đính |
Long Hòa |
2000000 |
|||
14/02 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Thi |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/02 Ất Mùi |
Lê Thị Thanh Thúy |
Rạch Cam |
100000 |
|||
14/02 Ất Mùi |
Phan Thị Nhung |
200000 |
||||
14/02 Ất Mùi |
Đổ Thị Ngoãn |
Long Hòa |
50000 |
|||
17/02 Ất Mùi |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
4000000 |
|||
17/02 Ất Mùi |
Khưu Thị Ngọc Dung |
Sóc Trăng |
700000 |
|||
17/02 Ất Mùi |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
100000 |
|||
20/02 Ất Mùi |
Hh. Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
1000000 |
|||
22/02 Ất Mùi |
Lê Thị Hưởn |
Giai Xuân |
200000 |
|||
24/02 Ất Mùi |
Lê Kim Oanh |
50000 |
||||
24/02 Ất Mùi |
Bửu Thủy Hương |
200000 |
||||
29/02 Ất Mùi |
Huynh Sơn Tây Thành |
500000 |
||||
29/02 Ất Mùi |
Hh. Lâm Quới Chi |
1000000 |
||||
29/02 Ất Mùi |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
50000 |
|||
29/02 Ất Mùi |
Ngọc Kim Huệ |
Long Tuyền |
30000 |
|||
08/03 Ất Mùi |
Cô Sáu hẻm 6 |
Bình Thủy |
100000 |
|||
08/03 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Hậu |
100000 |
||||
08/03 Ất Mùi |
Khải Hh. Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
50000 |
|||
08/03 Ất Mùi |
Huynh Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
500000 |
|||
08/03 Ất Mùi |
Hồng Gấm |
200000 |
||||
14/03 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/03 Ất Mùi |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/03 Ất Mùi |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
100000 |
|||
19/03 Ất Mùi |
Lê Thanh Nga |
Cần Thơ |
200000 |
|||
19/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Thọ |
Vĩnh Long |
200000 |
|||
19/03 Ất Mùi |
Trần Thị Chi Trúc |
Rạch Cam |
2000000 |
|||
19/03 Ất Mùi |
Lê Thị Hạnh |
Trường Long |
1000000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Lê Thị Thanh ThúyRC |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Trương Thị Thảo |
Bình Thủy |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Diệu Nhân |
Bình Thủy |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Cao Đức Toàn |
Bình Thủy |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Ung Thị Kim Cương |
Bình Thủy |
200000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Trần Mộc Anh |
Bình Thủy |
300000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Phạm Văn Dương |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Lê Thị Tiết |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Lê Thị Đào |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Huỳnh Ngọc Thu |
200000 |
||||
29/03 Ất Mùi |
Huynh Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Đoàn |
Thới Lai |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Chuyển |
Cần Thơ |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Bửu Kiều Hương |
Hậu Giang |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Bửu Nghinh Hương |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Phi |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Đoàn Duy Linh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Đoàn Duy Quốc |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Lê Văn Đắc |
Hậu Giang |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Bửu Hồng Hương |
Cần Thơ |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Khai |
Cần Thơ |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Phong |
Hậu Giang |
500000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Thúy Anh |
Vị Thủy |
200000 |
|||
29/03 Ất Mùi |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
500000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Nguyễn Bá Thão |
Vàm Nhon |
1000000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Ngọc Hoa Huệ |
Long Tuyền |
500000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Phạm Kỳ Hưởng |
200000 |
||||
01/04 Ất Mùi |
Phạm Thị Cẩm Nhung |
200000 |
||||
01/04 Ất Mùi |
Sĩ Nhân |
Vàm Nhon |
200000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Việt Anh |
100000 |
||||
01/04 Ất Mùi |
Thánh Tịnh Thiên Trước |
Vàm Nhon |
1000000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Ngọc Thanh Cần |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Lê Văn Út |
500000 |
||||
01/04 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Mạnh |
200000 |
||||
01/04 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Hão |
Vàm Nhon |
500000 |
|||
01/04 Ất Mùi |
Thái Ngọc Phổ |
Thới Lai |
200000 |
|||
05/04 Ất Mùi |
Phạm Văn Hổ |
Cần Thơ |
1000000 |
|||
05/04 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Đào |
200 đô |
0 |
|||
14/04 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
15/04 Ất Mùi |
Trần Thanh Nhàn |
Thành Đạt Ô môn |
5000000 |
|||
15/04 Ất Mùi |
Trần Thị Hồng |
Thành Đạt Ô môn |
5000000 |
|||
16/04 Ất Mùi |
Huynh Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
17/04 Ất Mùi |
Hh. Nguyễn Thị Nữ |
Ô Môn |
10000000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Hão |
Vàm Nhon |
1000000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Sáu |
Thới Lai |
100000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Trần Minh Nguyệt |
Hậu Giang |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Chiếu Minh Tự |
Vĩnh Long |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
50000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Bửu Pháp Đàn |
Thới An Đông |
500000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Tòa Thánh Long Châu |
Hậu Giang |
500000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Hội dồng Tôn giáo BaHa,i |
Thới An Đông |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
PGHH. LH |
Long Hòa |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Phạm Văn Hữu |
100000 |
||||
24/06 Ất Mùi |
Bạch Liên Mai |
Thới Lai |
1000000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Bạch Liên Nguyên |
Thới Lai |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Bạch Liên Âm |
Thới Long |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Thánh Tịnh Trước Mai |
Trường Thành |
300000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Tám Bình |
Vàm Nhon |
200000 |
|||
24/06 Ất Mùi |
Trần Thị Mỹ |
Cần Thơ |
10000000 |
|||
29/05 Ất Mùi |
La Thị Đời |
200000 |
||||
04/06 Ất Mùi |
Phạm Thị Chính |
Long Hòa |
100000 |
|||
05/06 Ất Mùi |
Hh. Lê Kim Đồng |
Giai Xuân |
200000 |
|||
13/06 Ất Mùi |
Hh. Lê Kim Đồng |
Giai Xuân |
200000 |
|||
15/06 Ất Mùi |
Võ Sa Khuya |
100000 |
||||
29/06 Ất Mùi |
Lư Phước Giỏi |
500000 |
||||
29/06 Ất Mùi |
Lê Hồng Sơn |
1000000 |
||||
23/06 Ất Mùi |
Hh. Lê Kim Đồng |
Giai Xuân |
200000 |
|||
23/06 Ất Mùi |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
50000 |
|||
01/07 Ất Mùi |
Phạm Thị Tám |
100000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Võ Kim Đồng |
1500000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Bảo Trinh |
1000000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Ngyễn Thị Ngọc Huyền |
1000000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Lệ Thủy |
500000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Mộng Trang |
500000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Mộng Thúy |
500000 |
||||
03/07 Ất Mùi |
Lê Thị E |
50000 |
||||
06/07 Ất Mùi |
Thiện Minh Đàn |
1000000 |
||||
06/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Mộng Trang |
200000 |
||||
06/07 Ất Mùi |
Lê Hoàng Mộng Thúy |
50000 |
||||
10/07 Ất Mùi |
Hh. Nguyễn Văn Chính |
30000 |
||||
10/07 Ất Mùi |
Hồ Thị Sáu |
100000 |
||||
12/07 Ất Mùi |
Chị sáu Bé |
Thới Long |
200000 |
|||
13/07 Ất Mùi |
La Thị Đời |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Thị Hưởn |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Quảng Thị Kim Hai |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Diệp Văn Lúng |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
UBND Phường |
Long Hòa |
300000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Mười Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Sáu |
Thới Lai |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Đạng Thanh Hoàng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Thị Thu Thúy |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Phan Thị Loan |
40000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Ngọc Ánh Huyền |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Hương Đâu |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Phan Thị Bảy |
30000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lý Văn Thành |
500000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Phạm Thị Bảy |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Võ Văn Sự |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Thị Hai |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Lý văn Sáu |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Trương Thị Bé Em |
Thới An Đông |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Cô Tài Vân |
Ô Môn |
200000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lý Văn Me |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Chính |
Long Tuyền |
40000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Huynh Trung |
Ô Môn |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
20000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Ngọc Ánh Lam |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Phan Thị Xuân Hải |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Lê Văn Dũng |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Ngọc Kim Nhiên |
Bình Thủy |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Khưu Kim Quànhj |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Phạm Kim Loan |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Quắng |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Võ Thị Chính |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Trần Thị Chi Trúc |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Mao Thị Hồng Mai |
20000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Trần Bá Việt |
200000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Hữu Phước |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Cô 7 Hồng |
Vàm Nhon |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Loan |
CầnThơ |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Đổ Thị Ngoãn |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Hoàng Em |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mười |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Út Bé |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mộng Loan |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Mộng Thúy |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thanh Liểu |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Hữu Lộc |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Gđ Bửu Dung |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Vinh Quí |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Tâm, Quang Hạnh |
50000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Cam Thị Mỹ Phương |
150000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Cô Tư |
Thới Long |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Hh. Phạm Văn Hoành |
10000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Chị Muồn |
Thới Long |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Phước Mỹ |
Thới Long |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Thạnh Mỹ |
Thới Long |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
30000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Trần Thị Tư |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Nguyễn Đăng Khoa |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/07 Ất Mùi |
Ngô Thị Ngọc Bích |
100000 |
||||
14/07 Ất Mùi |
Võ Thanh Sĩ |
Long Tuyền |
100000 |
|||
15/07 Ất Mùi |
Cô Út Xích |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/07 Ất Mùi |
Lê Thị Hạnh |
Trường Long |
200000 |
|||
15/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Kim Chi |
Cần Thơ |
200000 |
|||
17/07 Ất Mùi |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Hh. Lê Kim Đồng |
Giai Xuân |
300000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Yên |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Đặng Thanh Tùng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Phượng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Lê Kim Thúy |
Hậu Giang |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
500000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Phạm Hữu Lợi |
Long Hòa |
500000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thu Mãnh |
Long Hòa |
500000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Lê Thị Tám |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Trần Văn Méo |
Thới An Đông |
100000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
500000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Khưu Kim Quành |
Bình Thủy |
450000 |
|||
29/07 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Long Hòa |
400000 |
|||
02/08 Ất Mùi |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
1000000 |
|||
14/08 Ất Mùi |
Trương Thị Bé Em |
Thới An Đông |
100000 |
|||
14/08 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/08 Ất Mùi |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
500000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Bửu Truyền Hương |
Định Môn |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Phương |
Thới An Đông |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Phạm Thị Chính |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Khưu Văn Nhịn |
Bình Thủy |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Nguyễn Văn Chính |
Long Tuyền |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Bà Ba trại cưa |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Phong |
Hậu Giang |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Thiên Nhiên Mẫn |
Tiền Giang |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Tân Chiếu Minh |
Vĩnh Long |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Trần Hữu Lộc |
100000 |
||||
15/08 Ất Mùi |
Phạm thị Hoa |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Trần Thị Thúy Loan |
100000 |
||||
15/08 Ất Mùi |
Trần Thị Mộng Em |
100000 |
||||
15/08 Ất Mùi |
Anh Chín Mẫn |
100000 |
||||
15/08 Ất Mùi |
Gia đình bảy ngàn |
Trước sau |
100000 |
|||
15/08 Ất Mùi |
Hh. Lê Kim Đồng |
Giai Xuân |
100000 |
|||
23/08 Ất Mùi |
Phạm Thị Chính |
Long Hòa |
100000 |
|||
28/08 Ất Mùi |
Lê Hoàng Hồng Quế |
100000 |
||||
28/08 Ất Mùi |
Phạm Thị Chính |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/08 Ất Mùi |
Huỳnh Thị Phượng |
Cầu chữ y |
100000 |
|||
14/09 Ất Mùi |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/09 Ất Mùi |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
100000 |
|||
16/09 Ất Mùi |
Đặng Thị Kiều Tú Yên |
100000 |
||||
24/09 Ất Mùi |
Gđ Lâm Quới Chi |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/09 Ất Mùi |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
100000 |
|||
17/11 Ất Mùi |
Trần Thị Chi Trúc |
Long Hòa |
100000 |
|||
cộng |
||||||
138575000 |
||||||
2015 mừng 73 |
||||||
Ngày lễ |
thu |
Xuất |
||||
Lễ Trí thạch |
65,410,000 |
|||||
sau lễ Trí Thạch |
230,153,000 |
467,283,000 |
||||
Lễ An Vị |
30,103,000 |
|||||
Sau An Vị |
276,915,000 |
457,643,000 |
||||
Lễ Khánh Thành |
79,275,000 |
|||||
Sau Khánh Thành |
172,192,000 |
286,182,000 |
||||
Lễ Kn 69 năm |
32,710,000 |
|||||
Sau Kn 69 năm |
217,195,000 |
129,890,000 |
||||
Lễ Kn 70 năm |
43,110,000 |
|||||
Sau Kn 70 năm |
269,875,000 |
290,730,000 |
||||
Lễ Kn 71 năm |
26,620,000 |
|||||
Sau Kn 71 năm |
219,861,000 |
301,257,000 |
||||
Lễ Kn 72 năm |
17,270,000 |
|||||
Sau Kn 72 năm |
138,575,000 |
156,701,000 |
|
|||
tổng thu |
tổng xuất |
còn nợ |
||||
1,819,264,000 |
2,089,686,000 |
-270,422,000 |
||||