VĂN KIỆN TATB 2014
MỪNG LỄ KỶ NIỆM 72 NĂM
THÀNH LẬP THÁNH TỊNH LONG THÀNH
VÀ TRI ÂN TIỀN BỐI LẦN THỨ 08
(Ngày 10/10 Giáp Ngọ, nhằm 01/12/2014)
DIỄN VĂN KHAI MẠC
BAN TỔ CHỨC
Kính thưa ...
Ban tổ chức Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi rất vui mừng trong buổi gặp gở với quí vị hôm nay, và xin nhiệt liệt đón tiếp, tri ân sâu sắc với tấm chân tình của quí vị đã dành cho chúng tôi hôm nay trong ngày lễ Kỷ niệm 72 năm thành lập Thánh Tịnh Long Thành và kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối lần thứ 08 tại hội trường Liên Giao Đời Đạo của Thánh Tịnh Long Thành trên tình thân Đạo Đời tương đắc. Mỗi dịp lễ Tri Ân Tiền Bối hay Tiền Khai Đại Đạo là mỗi lần chúng ta được gặp gở nhau bằng tình thương Đạo đức vô ngã và đoàn kết, để biết ơn những bậc tiền nhân đã để lại cho cúng ta những thành quả ngọt ngào quý giá, đó là Đạo lý: “Uống nước nhớ nguồn” trong tinh thần đạo đức cao đẹp của dân tộc chúng ta. Đạo lý ấy về mặt tâm linh chúng ta đã phải biết ơn các vị Giáo chủ, các vị tiền nhân qua từng thế hệ đã gìn gữ và và phổ truyền những chân lý thiện lành, nền đạo đức cao đẹp, và nhắc nhở với nhau trong cuộc sống biết yêu thương đoàn kết giúp đở lẫn nhau để hoàn thiện một nhân cách làm người cao đẹp, để xây dựng một xã hội văn hóa, văn minh lành mạnh thiện mỹ. Thật sự rằng những vị Thánh hiền, những trang quân tử, những bậc công thần lập quốc, những trang anh hùng liệt sĩ, tâm hồn từ thiện, có nhân phẩm cao đẹp v.v… đều là những người đã trực tiếp hay gián tiếp có được sự hấp thụ từ đạo đức của Tam Giáo mà nên. Những người ấy đã biết sống quên mình để giành lấy sự an lành ấm no hạnh phúc cho người khác.
Nhìn chung lại hôm nay chúng ta đều có thọ ơn qua phương diện: là “Đạo đức tâm linh” để làm người không tội lổi, không phạm pháp, là người có nhân phẩm để được tiến hóa cho mình, và thọ ơn những người đã có công, đã hy sinh máu thịt của mình để giành lại một nền độc lập tự do ấm no hạnh phúc, một đất nước thanh bình phát triển giàu đẹp như hôm nay, và còn nhiều thứ công ơn khác. Từ những tấm gương tinh thần truyền thống cao đẹp của Đạo đức tâm linh và bảo vệ quốc gia dân tộc của các vị tiền nhân đó đã cho chúng ta những thành quả ngọt ngào hôm nay, chúng ta phải tiếp nối tấm gương truyền thống để làm được những gì cho thế hệ mai sau theo tinh thần học tập và làm theo “tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tiếp nối tấm gương sáng chói của tinh thần đạo đức văn hóa dân tộc Việt Nam.
Thay mặt ban tổ chức, chúng tôi xin kính lời chào mừng quí quan khách đại diện Chính quyền các cấp, quí đại diện Hội Thánh, Thánh Thất, Thánh Tịnh, Nhà Tịnh, Điện, Đàn, quí Mạnh thường quân, quí vị khách mời cùng toàn thể chư đạo tâm nam nữ lời chào thân mến và nồng nhiệt nhứt.
Kính thưa quí vị, mọi phương diện sự vật nào cũng đều đi trên dòng thời gian để được sinh thành, phát triển và tiến bộ, đổi mới v.v…Nhìn lại hôm nay qua các tôn giáo với nhau ngày càng gần gũi nhau hơn là do nhận thức tiến bộ của các nhà tôn giáo nhận thức ra những mối quan hệ tương đồng, tương thân với nhau hơn, bởi gì bản thân giáo lý của các tôn giáo không có sự bất hòa chia rẽ, được như vậy để không phải mâu thuẩn ở chính mình mà ông Nhan Thành đã nhận xét về các tôn giáo như sau: “Các tôn giáo luôn dạy con người ta sống biết yêu thương hòa thuận đoàn kết giúp đở lẫn nhau, nhưng các tôn giáo thì đường ai nấy đi, việc ai nấy làm”.
Mặt khác, các tôn giáo ngày càng hòa nhập vào xã hội kết hợp với nhà nước để phụng sự cho con người, đời và đạo có sự tương duyên mật thiết đúng với phương châm rằng: “Đạo phải vào đời để giáo hóa và giúp đời, đời phải nương đạo để được an sinh lành mạnh”. Tính “tương duyên”, tương đồng đó ngày càng được tương thông, tương giao làm cho toàn xã hội ngày càng gắn chặt với nhau hơn để đi đến đồng nhất và được thái hòa thật sự, đó chính là do trí hóa nhận thức của con người ngày càng được tiến bộ hơn
Chúng ta hãy nhìn thấu thật qua giải lý của các tôn giáo đều có cùng tiêu đích là để đưa con người sống lại với tình thương vô ngã để xây dựng một nhân phẩm, nhân cách làm người, và để được tiến hóa về tâm linh. Ngược lại nếu sự sống nào ngoài đạo đức của Tam Giáo là sự sống đó có ganh tị, nghịch lẫn, bất thiện, bất công, tàn hại lẫn nhau đi đến sa đọa.
Lời Đức Vạn Hạnh Thiền Sư dạy rằng:
Đạo tuy định nghĩa thật muôn phương,
Cơ bản làm đầu một chữ thương.
Thương chúng, thương mình, thương tất cả,
Ấy là chơn đạo hãy hoằng dương.
Đức Thượng Đế dạy:
“Sự thương yêu là đầu mối bảo tồn cơ sanh hóa của càn khôn thế giới, có thương yêu nhau nhân loài mới được hòa bình, càn khôn mới an tịnh, mới không nghịch lẫn nhau, không tàn hại lẫn nhau”.
Thật sự rằng: Tình thương là tinh hoa, là bản nguyên của các tôn giáo, là giá trị nhân bản của con người, là nền tảng đoàn kết xây dựng một xã hội được an sinh lành mạnh, hạnh phúc và tiến hóa.
Đức Lê Đại Tiên dạy: “Hiểu biết hành động mà không nằm trong nhân bản là dẫn đến hậu quả khốc liệt cho xã hội, Nhân bản có sáng chói, con người mới thấy mình là con người, sự sống tâm linh nhứt định phải dựa vào nhân bản, được như vậy thì giáo lý các tôn giáo mới không rơi vào mông lung huyển hóa”.
Có tình thương mới có đoàn kết, có đoàn kết mới được đồng nhất, mới được thái hòa, mới cứu nhân loại qua khỏi khổ nạn của Tham Sân Si tàn hại lẫn nhau và được tiến hóa.
Đức Đạt Lai Lạt Ma trong quyển tình thương là tôn giáo bình dị của nhân loại : “Tôi rất hoan nghênh khi có nhiều tôn giáo, nhưng sự hòa họp tôn giáo là điều rất quan trọng. Nếu chúng ta cứ còn phân biệt tôn giáo, phân biệt đời và đạo là chúng ta không làm được chuyện gì cả”, không cứu khổ và không giúp cho toàn nhân loại được tiến hóa...
Bác học Einstein nói: “Tất cả các tôn giáo, khoa học, nghệ thuật là những cành nhánh của một thân cây, những khát vọng nầy đều nhằm hướng đến sự thăng hoa của sự sống con người, giúp con người tiến bộ tự do và giải thoát”.
Giáo lý đạo Baha'inói: “Tôn giáo tuy có danh xưng và thuật ngữ tuy có khác nhau, nhưng nguyên lý là một thứ không phải là đa tạp”.
Đó là những phản ánh và nhận xét của các nhà tư tưởng lớn nhằm hướng đến sự hòa họp và đồng nhất khi chu kỳ tiến hóa của loài người đã mãn để hướng đến đỉnh văn minh chân thiện mỹ của đẳng cấp Thánh Đức, thái hòa nhân loại, thống nhất thế giới.
Hiện nay có một trường phái tâm linh ra đời trên 100 quốc gia, do Giáo sư tiến sĩ Lương Minh Đáng khai triển giúp cho con người có sự điềm tĩnh trước mọi hoàn cảnh bằng phương pháp Yoga. Triết lý nầy cũng nói lên sự chung cùng là:“Tình thương giác ngộ nhân loại, nhân loại giác ngộ tình thương”. Nghĩa là ánh sáng của tình thương sẽ giúp cho nhân loại giác ngộ trở về sống lại với tình thương để nhân loại được thái hòa và hạnh phúc thật sự. •
Vậy Đức Thượng Đế đã lập Cao Đài là để đưa Tam Giáo Ngũ Chi bao gồm cả đời và đạo trở về với tình thương vô ngã cũng chính là trở về Thượng Đế thì năm châu mới trở thành một nhà, để tìm ra tiếng nói chung trong tinh hoa của Tam Giáo, để cứu khổ và mở đường cho toàn nhân loại tiến hóa sang chu kỳ mới…
Theo tôn chỉ nói trên, Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi sẽ luôn luôn gắn liền liên giao với chính quyền địa phương, với chủ trương nhà nước, liên giao với các tôn giáo, cùng nhau phát huy ánh sáng tình thương để phụng sự cho xã hội và đời sống cộng đồng được an lạc, lành mạnh, hạnh phúc và tiến hóa. Đó là chúng ta diễn hành và theo kịp cơ trào tiến bộ của văn minh thời đại.
Hiện nay chúng tôi cũng còn đang tiếp tục bòn mót tinh thần công quả xây dựng Thánh Tịnh Long Thành và đã đạt được 80% công trình như quý vị đã thấy.
Vậy việc còn lại là phần trang trí, sơn vẽ, chúng tôi rất kính mong tòan thể chư quý vị góp phần công đức hổ trợ Thánh Tịnh sớm được hòan tất mỹ mãn.
Để dứt lời hôm nay, tôi xin thay mặt Họ đạo Thánh Tịnh Long Thành xin kính chúc toàn thể quí vị và gia đình luôn luôn dồi dào sức khỏe, an lạc hạnh phúc và thành đạt trong sự nghiệp của mình. Chúng tôi rất mong được sự đồng hành cùng quí vị qua tình thân thương cao đẹp nhứt.
Thay mặt Ban Tổ Chức, chúng tôi xin tuyên bố khai mạc buổi lễ kỷ niệm 72 năm thành lập ngôi Thánh Tịnh Long Thành và kỷ niệm Tri Ân Chư vị Tiền Bối lần thứ 08 hôm nay.
Xin kính chào toàn thể chư quí vị.
SƠ LƯỢC TIỂU SỬ
THÁNH TỊNH LONG THÀNH
TỪ NĂM 1942 ĐẾN NĂM 2014
I –VỊ TRÍ TỌA LẠC THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Thánh Tịnh Long Thành tọa lạc tại Khu Vực Bình Yên B, Phường Long Hòa, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
Thánh Tịnh Long Thành nằm trên bờ sông Rạch Cam chạy qua trước mặt, in bóng những vườn cây ăn trái sum xuê, lại được những con lộ quan trọng có sẳn và sắp mở thêm nhiều con lộ bọc quanh, tạo nên một thắng cảnh hữu tình, trù phú, báo hiệu một= tương lai sáng lạn về văn hóa, lịch sử và kinh tế của vùng địa linh nhân kiệt sông Tiền, sông Hậu.
Thánh Tịnh Long Thành Tôn Giáo Cao Đài thuộc phái Chiếu Minh được xây dựng từ năm 1942.
Người sáng lập Thánh Tịnh là Ông Nguyễn Văn Cứ, Thánh Danh là Ngọc Minh Sắc. Ông Cứ được Ông Nguyễn Văn Kiết để cho một mẫu đất dùng để lo việc Đạo, xây dựng chùa, không sang bán gì cả.
Ông Nguyễn Văn Cứ đề xướng và điều động Bổn Đao cùng nhân sanh thiện nam tín nữ nhiều nơi đóng góp công quả, xây dựng và trùng tu Thánh Tịnh qua từng đợt như sau:
Năm 1942 khởi công xây dựng, chùa lá cột cây, ngang 5m, dài 9m.
Năm 1944 tu sửa lần thứ nhất cũng bằng cây lá : ngang 9m, dài 12m
Năm 1946 tu sửa lần thứ nhì đóng vách ván, lợp mái ngói : Ngang 14m, dài 18m. Kể cả Tây và Đông lang.
Năm 1966, tu sửa lần thứ ba, xây tường gạch, mái ngói, lợp tole Thánh Tịnh được tạo thành ba gian, giữa là Chánh Điện thờ cúng, bên tả là Đông lang, dành cho phái nam, bên hữu là Tây lang dành cho phái nữ. Chánh Điện thờ ở giữa cũng được chia làm ba phần : Ngòai vào là Hiệp Thiên Đài giữa là Cửu Trùng Đài, trong là Bát Quái Đài. Cả ba phần đều đổ la phông ngăn tầng trên.
Tu sửa hòan tất thì vào ngày 10 tháng 10 năm 1969, Ông Cứ liểu đạo, đắc vị là Đẳng Giác Kim Tiên.
Ngày 29 tháng 9 năm 1989 bà Cứ là Võ thị Kiên cũng Liểu Đạo, giao lại Thánh Tịnh cho anh Phạm Hữu Lợi là cháu ngọai của bà, để kế tục lo Đạo, lo Thánh Tịnh.
Ngày 18 tháng 11 năm 1995, anh Phạm Hữu Lợi giao trách nhiệm lại cho em ruột là Phạm Trường Thọ. Phạm Trường Thọ cho bổn Đạo gìn giữ riêng phạm vi đất ngang 20m, dài 53m (kể chung phạm vi đất đã xây dựng và chưa xây dựng) và được Sở Địa Chính tỉnh Cần Thơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Thánh Tịnh Long Thành vào ngày 22 tháng 01 năm 2003, trừ đường đi còn : ngang 20m, dài 51,2m. tổng diện tích 1030,2m2.
Đến năm 2009. vì Thánh Tịnh xây dựng theo thời chiến tranh và trãi qua thời gian khá dài,đã xuống cấp nghiêm trọng, nên được phép xây dựng của Sở Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ số 07/GPXD đề ngày 03/03/2009. Thánh Tịnh xây dựng lại kiên cố như sau:
*Vì chu vi đất hẹp nên Thánh Tịnh xây dựng hai tầng: Ngang 13m, dài 29m. Tầng dưới làm Hội Trường Liên Giao Đời Đạo, tầng trên có đủ Tam Đài là Bát Quái Đài, Cửu Trùng Đài, Hiệp Thiên Đài đúng ngôi Thánh Thể Đức Chí Tôn.
II-TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH ĐẠO
CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
ĐƯỢC THÀNH LẬP BAN CAI QUẢN VÀ BAN TRỊ SỰ
-Ban Cai Quản chăm lo việc tổ chức lễ hội, kế họach xây dựng, điều động nhân lực.
-Ban Trị Sự : chăm lo sổ sách, hành chánh, sổ bộ Đạo.
Nhiệm kỳ 1(gồm 8 năm) 1948-1956.
Ông Lý Văn Nhãn : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Thọai : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 2(gồm 3 năm) 1956-1959.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Hùynh Văn Danh : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ 3(gồm 2 năm) 1959-1961.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Trượng : Phó Hội Trửơng
Ông Lê Phát Thọai : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ4 (gồm 3 năm) 1961-1964.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 5(gồm 3 năm) 1964-1967.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Giáo : Chánh Trị Sự
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 6 (gồm 11 năm) 1967-1978.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Lê Văn Thôn : Phó Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Thông : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 7(gồm 3 năm) 1978-1981.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Nhiệm kỳ 8(gồm 6 năm) 1981-1987.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Lê Văn Sáu : Phó Hội Trưởng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Ông Nguyễn Ánh Thanh : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 9 (gồm 3 năm) 1987-1990.
Ông Lê Văn Sáu : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Hữu Cây : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 10(gồm 4 năm) 1990-1994.
Ông Đặng Hữu Cây : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 11(gồm 5 năm) 1994-1999.
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 12(gồm 2 năm) 1999-2001.
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Quang : Phó Hội Trưởng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 13(gồm 5 năm) 2001-2006
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 14(gồm 4 năm) 2006-2010.
Ông Hà Tấn Việt : Quyền Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 15 (gồm 5 năm) 2010-2015.
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Văn Tư : Chánh Trị Sự
Ông Dương Hiếu Hạnh : Phó Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 16 (gồm 5 năm) 2015 - 2020
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Hữu Lợi : Chánh Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
III-THÀNH TÍCH CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Ngoài việc chăm lo Đạo sự của Nhị Ban nói riêng, của Bổn Đạo nói chung, Thánh Tịnh Long Thành luôn cố gằng hết sức mình đóng góp rất nhiều cho cách mạng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ như sau:
Thánh Tịnh Long Thành thành lập từ năm 1942 đến nay đã 72 năm. từ đó đã có Ban Cai Quản và Ban Trị Sự nối tiếp nhau làm nhiệm vụ đạo sự trong thời chiến tranh bom đạn.Trong hai cuộc kháng chiến, Thánh Tịnh Long Thành cũng là nơi nuôi dạy thanh niên trốn quân dịch, xin miễn hoãn dịch cho họ, vận động phong trào binh vận và nuôi dấu cán bộ nên trong Nhị Bancó những thành tích đáng kể được đạo ghi lưu lại như:
-Ông Đặng Thiên Kiêm, năm 1961 làm Chánh thông sự, rồi Chánh hội trưởng Long Thành, là Thanh niên tiền phong Năm 1945, rồi Ban chấp hành Cao Đài cứu quốc, gia đình liệt sĩ con Đặng Thành Sơn hy sinh 1987.
-Ông Hà Thanh Phong, năm 1964 làm Phó từ hàn rồi Chánh tử hàn Long Thành. cũng là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi Thanh niên cứu quốc, đến 1957 bị ngụy quyền bắt tù 3 năm.
-Ông Lâm Văn Năm, năm 1961 làm Chánh trị sự Long Thành, là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi cán sự Nông hội, Ban Phụ Lão Cứu Quốc, Hội đồng nhân dân, Ủy viên Mặt trận xã Long Tuyền, Vợ Huỳnh Thị Liền được nhà nước phong tặng mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ con là Lâm Cẩm Xương và Lâm Văn Út thời 9 năm hy sinh năm 1963.
-Bà Nguyễn Thị Mười, năm 1967 làm Chánh trị sự nữ phái Long Thành, vừa là Ban chấp hành phụ nữ cứu quốc xã giai xuân. Khi gia đình về Long Hòa làm Phụ nữ cứu quốc, Ủy viên Mặt trận tổ quốc, Hội đồng nhân dân khóa 3 xã Long Hòa.
-Ông Quảng Văn Quang, năm 1948 làm Từ Hàn Long Thành. là Xã đội trưởng Giai Xuân năm 1975.
-Ông Lê Văn Thôn, năm 1967 làm phó Trị sự Long Thành. đã có công thời chống pháp cho mượn nhà làm cơ quan của Ban công tác thành, thị xã Cần Thơ, Tỉnh Cần Thơ.
-Ông Lê Văn Út năm 1967 làm Từ hàn Long Thành. là người có công dẫn đường trực tiếp cơ sở địa phương xã Long Hòa. đến tiếp thu 1975 làm Ban an ninh ấp Bình yên, xã Long Hòa, Ủy viên thư ký Ủy ban, Phó chủ tịch Ủy ban, Đảng Ủy viên chỉ đạo khối dân vận Long Hòa.
- Ông Lê Phát Thoại năm 1959 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Chủ tịch Ủy ban xã Giai Xuân, sau làm Phó Từ Hàn Hội Thánh vừa là Tài vụ cơ quan tỉnh ủy Cần Thơ đến giải phóng.
-Ông Huỳnh Văn Danh, năm 1956 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Cán bộ mật xã Thới An Đông.
-Ông Nguyễn Quốc Khánh, đương sự vào Long Thành được chủ chùa lo hầm bí mật để ẩn náo, đến 1959 là phó Bí thư xã Long Tuyền, đến 1975 Chủ tịch xã Long Tuyền.
Họ đạo có 1 mẹ Việt Nam anh hùng,nhiều gia đình liệt sĩ, nhiều gia đình có công với đất nước.
IV-KẾT LUẬN:
Thánh Tịnh Long Thành đã có sẳn chiều dầy lịch sử đáng tự hào của các bậc Tiền bối Tiền hiền vừa phụng đạo vừa phục vụ quê hương trên tinh thần yêu nước sâu sắc giữa thời chiến tranh bom đạn, Sau hòa bình Ban Qui Ước ra đời đã giúp cho Thánh Tịnh rất nhiều về luật đạo, luật đời để vươn lên và phát triển. Năm 2011 Hội Thánh nghiên cứu truy phong cấp bằng chức sắc gồm 21 Lễ sanh, 10 Giáo hữu, 4 Giáo sư và 1 Phối sư cho 37 vị trong hàng Tiền Bối, Tiền Hiền hữu công quá vãng.
Suốt 72 năm qua, tổ chức hành chánh Đạo của Thánh Tịnh Long Thành vẫn giữ vững được kỷ cương chặt chẽ, có nội quy Đạo luật nghiêm minh, có phân công trách nhiệm rõ ràng, đòan kết tương trợ giữa Nhị Ban, chưa hề xảy ra bất hòa trong nội bộ hoặc bị Đạo hay nhân dân chê trách. Được như vậy là nhờ Nhị Ban cũng như tòan thể Bổn Đạo luôn luôn một lòng tuân thủ Đạo luật, chăm lo Đạo sự, đòan kết với mọi Chi Phái, Tôn Giáo. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương chính sách pháp luật Nhà Nước, giáo dục truyền thống bảo vệ thuần phong mỹ tục của dân tộc, làm vui Đời như lời Bác Hồ dạy.
Hằng năm Thánh Tịnh Long Thành tổ chức Đại lễ Liên Giao Đời Đạo ngày 10 tháng 10 âm lịch, cũng là Đại Lễ kỷ niệm thành lập ngôi Thánh Tịnh, kỷ niệm Khánh Thành, kỷ niệm tri ân chư vị Tiền Bối cũng là ngày kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối, có mời đông đủ Chánh quyền,.Mặt Trận, Tôn giáo các cấp. Các Tôn Giáo, Hội Thánh, Cơ Quan Đạo, Thánh Thất, Thánh Tịnh, Điện, Đàn cùng đạo tâm nam nữ tham dự trên 300 vị. Tình Liên Giao Đời Đạo của Thánh Tịnh Long Thành là không phân biệt sắc màu Tôn Giáo, Đạo Đời. Hằng tháng nơi Thánh Tịnh đều có tổ chức cúng thường lệ vào ngày 14 và 29 âm lịch.Ngày cúng có bình Thánh giáo và sinh hoạt đạo.
Từ năm 1978 đến nay, Thánh Tịnh Long Thành có tổ chức chữa bệnh miễn phí giúp cho Bổn Đạo và nhân sanh, đem lại sự an vui cho bà con.
Tinh thần liên giao đời đạo, hoằng dương chánh pháp của Thánh Tịnh Long Thành ngày thêm phát triển mở rộng. Chúng tôi rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các cấp chính quyền nhiều hơn nữa, cũng như sự hổ trợ của toàn đạo và nhân sanh.
Qua tìm hiểu, nghiên cứu tập thể về Thánh Tịnh Long Thành, về vị trí tọa lạc, qua quá trình hình thành và phát triển, về tổ chức Hành Chánh Đạo quy mô chặt chẽ, về thành tích Đạo với Đời của Bổn Đạo Nhị Ban, về cá nhân từng thành viên nêu trên đây, chúng tôi có thể nói chắc rằng, Thánh Tịnh Long Thành là một niềm tự hào lớn, không chỉ của địa phương mà của cả nước.
DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ |
||||||
NGÀY LỄ KỶ NIỆM 71 NĂM (10/ 10 QUÝ TỴ) |
||||||
TT |
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
|||
Kn 71 |
Thái Ngọc Phổ |
Thới Lai |
100000 |
|||
Kn 71 |
Thánh Tòa VV Huỳnh Quang Sắc |
TP HCM |
500000 |
|||
Kn 71 |
Thánh Thất Bàu Sen |
TP HCM |
200000 |
|||
Kn 71 |
TT. Ngọc Điện Huỳnh Hà |
TP HCM |
200000 |
|||
Kn 71 |
Cơ Quan Phở Thông Giáo Lý Đại Đạo |
TP HCM |
300000 |
|||
Kn 71 |
Điện Long Vân Chuyển Pháp |
TP HCM |
200000 |
|||
Kn 71 |
Tt.Minh Kiến Đài |
TP HCM |
300000 |
|||
Kn 71 |
Bạch Liên Nguyên |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Thêm |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Hữu Thành |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
TT. Thới Lai |
Thới Lai |
200000 |
|||
Kn 71 |
HT. Cao Thượng Bửu Tòa |
Bạc Liêu |
500000 |
|||
Kn 71 |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 71 |
Trương Bé Em |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Trần Thị Tư |
50000 |
||||
Kn 71 |
Thiếm Năm Đức |
100000 |
||||
Kn 71 |
Chị Hai So |
50000 |
||||
Kn 71 |
Thiên Nhiên Đoàn |
Thới Lai |
200000 |
|||
Kn 71 |
Thiên Nhiên Tùng |
Khoán châu |
100000 |
|||
Kn 71 |
Ngọc Ánh Long |
Long Hòa |
300000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Ngọc Truyền |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Thà |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Trà |
50000 |
||||
Kn 71 |
Anh Bảy Lợi |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Thoa |
50000 |
||||
Kn 71 |
Lê Thị E |
50000 |
||||
Kn 71 |
Lê Thị Vui |
50000 |
||||
Kn 71 |
Chị Tư Mum |
100000 |
||||
Kn 71 |
Cháu Thu |
Giai Xuân |
50000 |
|||
Kn 71 |
Hà Thị Hồng |
50000 |
||||
Kn 71 |
Thái Thị Bé |
20000 |
||||
Kn 71 |
Huynh Hai Ký |
Rạch Chanh |
100000 |
|||
Kn 71 |
Tt. Minh Kiến Đài |
200000 |
||||
Kn 71 |
Cô Tuyết |
100000 |
||||
Kn 71 |
Trương Văn Nhớ |
100000 |
||||
Kn 71 |
BTS. PGHH Lonmg Hòa |
Long Hòa |
200000 |
|||
Kn 71 |
TT. Đông Thuận |
300000 |
||||
Kn 71 |
Tt. Chiếu Minh Ẩn Giáo |
200000 |
||||
Kn 71 |
Tt Chiếu Minh Tự |
Vĩnh Long |
300000 |
|||
Kn 71 |
Nam Nhã Đường |
Bình Thủy |
200000 |
|||
Kn 71 |
Đặng Thành Lâm |
100000 |
||||
Kn 71 |
Tám Chiến |
100000 |
||||
Kn 71 |
Út Bé |
100000 |
||||
Kn 71 |
Ban Qui Ước TPCT |
100000 |
||||
Kn 71 |
Võ Bá nghệ |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Hà Thị Dở |
500000 |
||||
Kn 71 |
Lê Văn Hôm |
100000 |
||||
Kn 71 |
Bảy Hồng |
Vàm nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Bà Bảy nhõ |
100000 |
||||
Kn 71 |
Út Sang |
100000 |
||||
Kn 71 |
Ngọc Ánh Huyền |
100000 |
||||
Kn 71 |
BTS PGHH Giai Xuân |
200000 |
||||
Kn 71 |
Anh Tám Nâu |
100000 |
||||
Kn 71 |
Đặng Thanh Hoàng |
100000 |
||||
Kn 71 |
TT. Trà Nóc |
300000 |
||||
Kn 71 |
HT Cao Đài Việt Nam |
Tiền Giang |
500000 |
|||
Kn 71 |
Tỷ Năm Đồng |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
Kn 71 |
Võ Văn Bảy |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 71 |
Võ Văn Út Em |
Giai Xuân |
100000 |
|||
Kn 71 |
Ông Út Trước |
Rạch Cam |
500000 |
|||
Kn 71 |
Trần Văn Đoàn |
50000 |
||||
Kn 71 |
Trần Văn Dũng |
50000 |
||||
Kn 71 |
Anh Hai Từơng |
100000 |
||||
Kn 71 |
Năm Ớ |
50000 |
||||
Kn 71 |
ĐTPM Phước Thạnh Tự |
Vĩnh Long |
600000 |
|||
Kn 71 |
Huỳnh Thị Lãnh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Cao Đài Tân Chiếu Minh |
500000 |
||||
Kn 71 |
Ngọc Ánh Trung |
50000 |
||||
Kn 71 |
Phan Thị Thoa |
100000 |
||||
Kn 71 |
Bùi Thanh Nhàn |
100000 |
||||
Kn 71 |
Thái Xuân Tuyền |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phan Thị Chi |
200000 |
||||
Kn 71 |
Tt. Tân Minh Quang |
500000 |
||||
Kn 71 |
Tt Tam Thanh Bửu Điện |
Long An |
500000 |
|||
Kn 71 |
Dì Út (Vuông) |
Long Hòa |
100000 |
|||
Kn 71 |
Tây Thành TT |
Cần Thơ |
300000 |
|||
Kn 71 |
Thiên Nhiên Ân |
200000 |
||||
Kn 71 |
TT An Thiên |
400000 |
||||
Kn 71 |
Lâm Kim Anh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Yên |
100000 |
||||
Kn 71 |
Cô Năm A |
50000 |
||||
Kn 71 |
Quảng Văn Chót |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Thu Ba |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Loan |
100000 |
||||
Kn 71 |
Trần Thị Nhung |
50000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Gan |
50000 |
||||
Kn 71 |
Hứa Thị Hạnh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phan Kim Thanh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Mạnh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Chùa Long Quang Cổ Tự |
300000 |
||||
Kn 71 |
Lâm Kim Em |
50000 |
||||
Kn 71 |
Anh Năm Lĩnh |
50000 |
||||
Kn 71 |
Chị Hai Rồng |
50000 |
||||
Kn 71 |
Tt Bửu Pháp Đàn |
1100000 |
||||
Kn 71 |
Lê Văn Đém |
100000 |
||||
Kn 71 |
Chị Sáu Sâm |
100000 |
||||
Kn 71 |
Anh Mười lớn |
100000 |
||||
Kn 71 |
Ngọc Thanh Cần |
Định Môn |
500000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Chín |
Long Tuyển |
150000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Bê |
Long Tuyển |
100000 |
|||
Kn 71 |
Gđ Thông Quang |
1000000 |
||||
Kn 71 |
Hà Thị Phượng |
100000 |
||||
Kn 71 |
Hà Thị Đồi |
50000 |
||||
Kn 71 |
Cô Ba Sang |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phan Thu Em |
500000 |
||||
Kn 71 |
Ngọc Ánh Thiên |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nam Thành TT |
TP HCM |
1000000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Văn Hùng |
TP HCM |
1000000 |
|||
Kn 71 |
Dì Sáu Nguyệt |
Thới Long |
100000 |
|||
Kn 71 |
Huynh Lực |
Tiền Giang |
100000 |
|||
Kn 71 |
Hà Tấn Vinh |
100000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Cửu |
100000 |
||||
Kn 71 |
Thiên Nhiên Phương |
200000 |
||||
Kn 71 |
Trần Thị Thanh |
50000 |
||||
Kn 71 |
Ngọc Kim Dung |
Bình Thủy |
200000 |
|||
Kn 71 |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
200000 |
|||
Kn 71 |
Cô Hai Đới |
100000 |
||||
Kn 71 |
Thanh Liên Đàn |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phan Thị Thu |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phạm Thu Đông |
50000 |
||||
Kn 71 |
Gđ Mỹ Phước |
100000 |
||||
Kn 71 |
Trần Ánh Ngân |
Bằng Tăng |
50000 |
|||
Kn 71 |
Trần Thảo Lan |
50000 |
||||
Kn 71 |
Cô Sáy Ty |
200000 |
||||
Kn 71 |
TT Liên Hoa Cửu Cung |
500000 |
||||
Kn 71 |
Phan Văn Tấn |
100000 |
||||
Kn 71 |
Cô Trúc |
Thuốc Tây Rạch Cam |
300000 |
|||
Kn 71 |
Cô Thảo (Trang Đài) |
Rạch Cam |
100000 |
|||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Châu |
100000 |
||||
Kn 71 |
Tt Thiên Trước |
500000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Hữu Đắc |
1500000 |
||||
Kn 71 |
Thanh Nga |
200000 |
||||
Kn 71 |
Phạm Thị Tám |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phạm Thị Chín |
100000 |
||||
Kn 71 |
Phạm Văn Mười |
150000 |
||||
Kn 71 |
Bé Ba |
50000 |
||||
Kn 71 |
Nguyễn Thị Bích Hộp |
100000 |
||||
Kn 71 |
Trần Thị Anh |
100000 |
||||
cộng |
||||||
26820000 |
||||||
DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ |
||||||
SAU KỶ NIỆM 71 NĂM |
||||||
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
TIỀN |
|||
14/10/Quý Tỵ |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10/Quý Tỵ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/10/Quý Tỵ |
Lê Văn Lép |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/10/Quý Tỵ |
Lê Quang Thượng |
20000 |
||||
14/10/Quý Tỵ |
Huỳnh Thị Rớt |
Long Hòa |
20000 |
|||
14/10/Quý Tỵ |
Lê Văn Tám |
10000 |
||||
16/10/Quý Tỵ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
2000000 |
|||
16/10/Quý Tỵ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
2000000 |
|||
16/10/Quý Tỵ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
29/10/Quý TỴ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
29/10/Quý TỴ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
2000000 |
|||
4/11/Quý Tỵ |
Trần Thị Mỹ |
15000000 |
||||
4/11/Quý Tỵ |
Võ Văn Phú |
Cần Thơ |
250000 |
|||
13/11/Quý Tỵ |
Thiên Nhiên Duyên |
Định Môn, Thới Lai, TPCT |
1500000 |
|||
29/11/Quý Tỵ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
500000 |
|||
29/11/Quý Tỵ |
Nguyễn Thị Loan |
Cần Thơ |
100000 |
|||
29/11/Quý Tỵ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
100000 |
|||
29/11/Quý Tỵ |
Nguyễn Hoàng Văn |
200000 |
||||
29/11/Quý Tỵ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
1000000 |
|||
11/12/Quý Tỵ |
Trương Thị Bé Chín |
500000 |
||||
14/12/Quý Tỵ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/12/Quý Tỵ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
100000 |
|||
14/12/Quý Tỵ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
100000 |
|||
14/12/Quý Tỵ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
100000 |
|||
14/12/Quý Tỵ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
100000 |
|||
18/12/Quý Tỵ |
Nguyễn Thị Ngọc Hương |
100000 |
||||
18/12/Quý Tỵ |
Phan Thị Em |
500000 |
||||
21/12/Quý Tỵ |
Sơn Tây Thành |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
21/12/Quý Tỵ |
Mai +Liên +Hằng +Út |
Bằng Tăng, Ô Môn, TPCT |
1000000 |
|||
28/12/Quý Tỵ |
Tám Nâu |
Long Hòa |
50000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Trần Văn Út Em |
100000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Cô Út Xích |
Long Hòa |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Ánh Trung |
Ô Môn |
50000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Võ Tấn Sĩ |
Long Tuyền |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Cô 8 Một |
100000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Trần Văn Vuông |
200000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Ngô Kim Loan |
100000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Khưu Văn Nhịn |
Giai Xuân, Phong Điền |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Chị 10 Bửu |
Long Hòa |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Ngô Kim Thủy |
50000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Bích Thủy |
100000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Đoàn Ái Nhơn |
50000 |
||||
01/01/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
50000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Tân Chiếu Minh |
Bình Tân, Tân Quới |
350000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Công Huân |
Bình Thủy, TPCT |
500000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Ánh Công KV |
Long Hòa |
100000 |
|||
01/01/Giáp Ngọ |
Dương Thị Mai Lý |
100000 |
||||
02/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
50000 |
|||
02/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thi |
Long Hòa |
20000 |
|||
02/01/Giáp Ngọ |
Phạm Hoài Thu |
Giai Xuân |
30000 |
|||
02/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
50000 |
|||
03/01/Giáp Ngọ |
Phan Công Lập |
100000 |
||||
03/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Kim Phượng |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Khưu Văn Thiệt |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Vân |
20000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Bùi Văn Bé |
10000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Đỗ thị Ngoãn |
Long Hòa |
50000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thanh Hiếu |
30000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Đỗ Duy Khương |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Võ Mỹ Ngọc |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Huỳnh Thị Chán |
20000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Chán |
100000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Lan |
Long Hòa |
50000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Trung Dung |
20000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Quách Cao Pho |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Trương Văn Mánh |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Phụng |
100000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Trương Văn Mười |
40000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Trương Văn Tao |
40000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Trung |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Hà Tấn Út |
Long Tuyền |
50000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Quảng Văn Hỷ |
100000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Dịp Văn Lém |
100000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thiêu |
40000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Quảng Văn Chín |
Long Hòa |
50000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
100000 |
|||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thanh Lâm |
70000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Mười |
50000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Tường |
100000 |
||||
06/01/Giáp Ngọ |
Lê Quang Thái |
30000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Văn Út |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Huỳnh Văn Nâu |
Long Hòa |
60000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Phước Trường |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Văn Thông |
20000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Hoàng Việt |
30000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Huỳnh Văn Liêm |
60000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Huỳnh Văn Kép |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Quảng Chí Tâm |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Quảng Thị Kim Hoa |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Mười |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Bảy |
60000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Ngô Thị Ngọc Bích |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Trình Thị Sáu |
Long Tuyền |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Bửu Thủy Hương |
Long Tuyền |
200000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Quảng Văn Chót |
Long Hòa |
150000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Ngọc Thành |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Sáu |
150000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Thiên |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Văn Thắng |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Thái Thị Chín |
30000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Văn Thum |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Đổ Phường |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
UBND P.Long Hòa |
Long Hòa |
300000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Võ Thị Chín |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Trần Thị Sâu |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Trần Văn Nghỉ |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Phương |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phan Thị Loan |
70000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Hà Thị Hiển |
Long Tuyền |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phan Thị Hoa |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
40000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Bé Ba |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Toàn |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Tuyết |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Thu |
150000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Đừng |
Phong Điền |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Ngô Minh Luân |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Huỳnh Văn Lựu |
Long Hòa |
40000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lý Thị Ánh |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Bảy Tình Thương |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Quởn |
Giai Xuân |
20000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Hạnh |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Bạch Liên Phong |
Thới An Đông |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lý Ngọc Nương |
Giai Xuân |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Tư |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phan Thị Ba |
30000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Thái Văn Ba |
40000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Trần Thị Tám |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm thị Bích Yên |
200000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Lý Văn Sáu |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Vũ Linh |
20000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
100000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Trần Văn Lợi |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Bửu Pháp Đàn |
Thới An Đông |
200000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Hoàng |
40000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Chín |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Lý Văn Me |
Giai Xuân |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lương Văn Thủ |
50000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Chín |
Long Tuyền |
50000 |
|||
09/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Bé Tươi |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Lộc |
100000 |
||||
09/01/Giáp Ngọ |
Loan TPCT |
Cần Thơ |
100000 |
|||
13/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Trần Thị Yến Lê |
100000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy, TPCT |
200000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Quảng Thị Kim Hoa |
Thới An Đông |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Đặng Văn Liền |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Bé Tư |
50000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Bích Lan |
100000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Lê Thị Ly |
100000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cửu |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Huyền |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Đăng Khoa |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Huệ |
Long Tuyền |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Ngũ Thị Giàu |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Bông |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Lê Văn Dũng |
30000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Khưu Kim Cúc |
Bình Thủy |
20000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Khưu Kim Hoành |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Hồng Hải |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Tự Do |
50000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Hoa |
50000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Hoa Lý |
100000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Phạm Kim Thi |
Long Hòa |
30000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Trúc Quỳnh |
50000 |
||||
14/01/Giáp Ngọ |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Ty |
Rạch Cam, Long Hòa |
100000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
20000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
1000000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Mẫn |
Tiền Giang |
1000000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Hội Thánh Tân Chiếu Minh |
Bình Tân, Tân Quới |
400000 |
|||
14/01/Giáp Ngọ |
Thiên Đại |
Bình Đại |
1000000 |
|||
25/01/Giáp Ngọ |
Võ Thị Đính |
Rạch Cam, Long Hòa, |
300000 |
|||
25/01/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
20000 |
|||
07/02/Giáp Ngọ |
Cao Lương Thiện |
Việt Kiều Mỹ |
4200000 |
|||
07/02/Giáp Ngọ |
Thánh Thất BURLINGTON |
Việt Kiều Mỹ |
6300000 |
|||
07/02/Giáp Ngọ |
Phan Thị Ba |
500000 |
||||
14/02/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
40000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
200000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Linh |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Thiên Đại |
TPHCM |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Bông |
Hậu Giang |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Ngũ Thị Giàu |
Hậu Giang |
500000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
1000000 |
|||
14/02/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
1000000 |
|||
18/02/Giáp Ngọ |
Bửu Liên Huyền |
TPHCM |
500000 |
|||
23/02/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Vân |
Bến Tre |
4500000 |
|||
08/03/Giáp Ngọ |
Trần Thị Mỹ |
Cần Thơ |
10000000 |
|||
14/03/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
50000 |
|||
15/03/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Thu Đồng |
Bằng Tăng, Ô Môn, TPCT |
100000 |
|||
15/03/Giáp Ngọ |
Nhan Thị Ngân |
100000 |
||||
20/03/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Quốc |
Cần Thơ |
2000000 |
|||
29/03/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
500000 |
||||
29/03/Giáp Ngọ |
Thiên Đại |
TPHCM |
500000 |
|||
29/03/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/03/Giáp Ngọ |
Hà Thị Quyên |
Cần Thơ |
100000 |
|||
02/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
50000 |
|||
06/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Thiên Đại |
TPHCM |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Mẫn |
Tiền Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Bạch Liên Âm |
Thới Long |
500000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Hữu Nhơn |
TPHCM |
20000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Trần Thái Khang |
50000 |
||||
07/04/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Tiên |
Tiền Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Loan |
Cần Thơ |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Hội Thánh Tân Chiếu Minh |
Bình Tân, Tân Quới |
500000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Huỳnh Ngọc Thu |
50000 |
||||
07/04/Giáp Ngọ |
Phạm Văn Trương |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/04/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
50000 |
|||
11/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
11/04/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
50000 |
|||
11/04/Giáp Ngọ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
50000 |
|||
11/04/Giáp Ngọ |
Bạch Liên Quyên |
Bình Đại |
500000 |
|||
11/04/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
2000000 |
|||
14/04/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/04/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
50000 |
|||
14/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
50000 |
|||
17/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
20/04/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
8000000 |
|||
22/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
50000 |
|||
22/04/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
1000000 |
|||
26/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
26/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
50000 |
|||
30/04/Giáp Ngọ |
Ngọc Tuyết Tiên |
Việt kiều Mỹ |
21000000 |
|||
30/04/Giáp Ngọ |
Bạch Liên Âm |
Thới Long |
100000 |
|||
30/04/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
50000 |
|||
30/04/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
03/05/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
50000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
50000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
225000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
225000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
225000 |
|||
11/05/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Hậu Giang |
225000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Kim Chi |
Hậu Giang |
30000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
125000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
125000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
125000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
125000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Hậu Giang |
300000 |
|||
29/05/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
500000 |
|||
04/06/Giáp Ngọ |
Chú Phải TT Thiên Trước |
Thới Thạnh |
50000 |
|||
04/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
50000 |
|||
04/06/Giáp Ngọ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
50000 |
|||
07/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Hoàng Thái |
Giai Xuân, Phong Điền, |
100000 |
|||
09/06/Giáp Ngọ |
Bạch Liên Thiền |
500000 |
||||
09/06/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
3448000 |
||||
13/06/Giáp Ngọ |
Trần Thị Mỹ |
Cần Thơ |
20000000 |
|||
16/06/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
250000 |
|||
16/06/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
250000 |
|||
16/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
250000 |
|||
16/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
250000 |
|||
16/06/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
1000000 |
|||
20/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
100000 |
|||
20/06/Giáp Ngọ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
100000 |
|||
20/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
50000 |
|||
20/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
50000 |
|||
21/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
500000 |
|||
21/06/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Quốc |
Cần Thơ |
500000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Lê Văn Mười |
Hậu Giang |
200000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Linh |
Cần Thơ |
200000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Đoàn Ái Nhơn |
Cần Thơ |
200000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Thúy |
Cần Thơ |
200000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Lê Văn Đắc |
Hậu Giang |
100000 |
|||
22/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Các |
Hậu Giang |
100000 |
|||
24/06/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
200000 |
|||
24/06/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh Hải |
Hậu Giang |
257000 |
|||
24/06/Giáp Ngọ |
Phạm Hữu Tài |
Cần Thơ |
257000 |
|||
24/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Xuyến |
Hậu Giang |
257000 |
|||
24/06/Giáp Ngọ |
Lê Kim Dung |
Hậu Giang |
257000 |
|||
28/06/Giáp Ngọ |
Châu Thị Quế |
100000 |
||||
28/06/Giáp Ngọ |
Trần Minh Nguyệt |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Đặng Thanh Tùng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Lý Thị Bé |
50000 |
||||
29/06/Giáp Ngọ |
Lê Thị Tám |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
150000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
100000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Bửu Nghi Hương |
Long Hòa |
30000 |
|||
29/06/Giáp Ngọ |
Trần Văn Méo |
Thới An Đông |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Đoàn |
Thới Lai |
200000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Khai |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Bửu Hồng Hương |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Bửu Kiều Hương |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Phong |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Lê Văn Đắc |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cát |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Chuyển |
Thới Lai |
200000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Ung Thành Phương Đăng |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Ung Thành Phương |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Lê Kim Nga |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Huỳnh Thị Chín |
Thới Lai |
50000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Linh |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Thới Lai |
100000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Phi |
Thới Lai |
200000 |
|||
05/07/Giáp Ngọ |
Đoàn Duy Quốc |
Thới Lai |
100000 |
|||
07/07/Giáp Ngọ |
Thanh Tuyền |
Thới Long |
200000 |
|||
07/07/Giáp Ngọ |
Phú Cường |
Thới Long |
100000 |
|||
07/07/Giáp Ngọ |
Phạm Kim Thi |
Long Hòa |
50000 |
|||
08/07/Giáp Ngọ |
Khưu Kim Phụng |
Bình Thủy |
100000 |
|||
08/07/Giáp Ngọ |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy |
120000 |
|||
08/07/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
50000 |
|||
08/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
09/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Kim Loan |
Cần thơ |
200000 |
|||
10/07/Giáp Ngọ |
Thị Bích |
TPHCM |
100000 |
|||
10/07/Giáp Ngọ |
Lê Trung Minh |
TPHCM |
500000 |
|||
10/07/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Dũng |
Bình Tân, Tân Quới |
200000 |
|||
10/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cánh Sinh |
Cần Thơ |
100000 |
|||
10/07/Giáp Ngọ |
Trần Thị Mỹ |
Cần Thơ |
10000000 |
|||
13/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Sương |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Lợi |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thùy Linh |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Rảnh |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Kim Ba |
Giai Xuân |
20000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
30000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Kim Vui |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Bửu Hà Hương |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trần Phú Xuân |
Long Hòa |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trần Thị Chi Trúc |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trần Thị Chi Thảo |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trần Thị Tô Huệ |
Thới Long |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trương Thị Bé |
Thới Thạnh |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Đặng Thanh Hoàng |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Gđ Thông Quang |
Bằng Tăng |
500000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Phan Thị Loan |
Bình Thủy |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Thu Hà |
Long Hòa |
200000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Phường Long Hòa |
Long Hòa |
300000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Hữu Phước |
Rạch Cam |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Đăng Khoa |
Rạch Cam |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Kim Loan |
200000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Võ Kim Loan |
100000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Võ Văn Sư |
Long Tuyền |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngô Thị Thêm |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Lư Thị Kim Hoa |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Mao Thị Hồng Mai |
20000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Tiêu Mạnh Hùng |
100000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Huỳnh Văn Nâu |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Nghĩa |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Nguyễn Hãi Đăng |
Bình Yên B |
200000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Chị Bảy Hồng |
Vàm Nhon |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Huệ |
Long Tuyền |
40000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Tâm Quang Hạnh |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Văn Hoành |
10000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Phật tử Thới Long |
Thới Long |
250000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Võ Thị Bo |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Huyền |
Giai Xuân |
200000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Bùi Thị Đầm |
Giai Xuân |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Thiên Hoa |
500000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Võ Hoàng Lê |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Khưu Ngọc Vinh |
Bình Thủy |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Trần Văn Méo |
Thới An Đông |
100000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Huỳnh Thị Nhã Uyên |
200000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
300000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Hồ Thị Mười |
500000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Võ Văn Trường |
100000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Văn Anh |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Nhung |
50000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Thảo |
100000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/07/Giáp Ngọ |
Lê Thị Thanh Thúy |
100000 |
||||
14/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Hòa |
100000 |
||||
29/07/Giáp Ngọ |
Đặng Văn Liền |
Long Tuyền |
100000 |
|||
29/07/Giáp Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
|||
07/08/Giáp Ngọ |
Lê Thị Kim Uyên |
Cần Thơ |
1000000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị cẩm Vân |
Rạch Cam |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Phan Thị Xuân Hải |
100000 |
||||
15/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Mum |
Bình Dương |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Ngô Thị Bé Nhỏ |
15000 |
||||
15/08/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
20000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Hai |
Tiền Giang |
50000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Trương Thị Bé Ba |
Thới An Đông |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Phạm Thị Ngọc |
Long Hòa |
50000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Huỳnh Thị Lê |
20000 |
||||
15/08/Giáp Ngọ |
Diệp Thị Phượng |
50000 |
||||
15/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Ngọc Châu |
200000 |
||||
15/08/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Duyên |
Định Môn, Thới Lai, TPCT |
100000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Phạm Thanh triều |
Bửu Pháp |
50000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Văn Phụng |
Tiền Giang |
50000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Dũng |
Vĩnh Long |
2000000 |
|||
15/08/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ân |
Bình Đại |
1000000 |
|||
27/08/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Cát |
Hậu Giang |
50000 |
|||
09/09/Giáp Ngọ |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
1000000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Bửu Kiều Hương |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Phong |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Bửu Hồng Hương |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Khai |
Hậu Giang |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Bửu Hà Hương |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Lý Thiện Nương |
Hậu Giang (các an hem) |
600000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Ngọc |
Thới Lai |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Lý văn Sáu |
Giai Xuân |
50000 |
|||
14/09/Giáp Ngọ |
Tịnh Đô Cư Sĩ TPCT |
Cần Thơ |
400000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Ngọc Nữ Đài |
Trà Nóc |
200000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Sĩ Nhân |
Định Môn |
500000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Trần Thị Thu Vân |
Giai Xuân |
100000 |
|||
30/09/Giáp Ngọ |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
8000000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Trần Vũ Ân |
Bình Đại |
5000000 |
|||
22/09/Giáp Ngọ |
Thiên Nhiên Chuyển |
Cần Thơ |
500000 |
|||
02/09/nh G Ngọ |
Thiên Nhiên Phi |
Cần Thơ |
3500000 |
|||
12/09/nh G Ngọ |
Nguyễn Thị Kiều Hận |
Rạch Giá |
7000000 |
|||
12/09/nh G Ngọ |
Phan Thị Ba (Phổ Chơn) |
Kiên Giang |
500000 |
|||
23/09/nh G Ngọ |
Nhà Tịnh Thanh Vân |
Trà Nóc |
200000 |
|||
29/09/nh G Ngọ |
Lý Thị Nương (các anh em) |
Giai Xuân |
400000 |
|||
29/09/nh G Ngọ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/09/nh G Ngọ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
50000 |
|||
29/09/nh G Ngọ |
Bửu Hồng Hương |
Hậu Giang |
250000 |
|||
29/09/nh G Ngọ |
Bửu Kiều Hương |
Hậu Giang |
250000 |
|||
05/10/nh G Ngọ |
Trần Ánh Tuyết |
Cần Thơ |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Võ Thị Hưởng |
500000 |
||||
09/10/nh G Ngọ |
Chiếu Minh Ẩn Giáo |
300000 |
||||
09/10/nh G Ngọ |
Bạch Vân Cung |
Sóc Trăng |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
HT Cao Đài Thượng Đế |
Cần Thơ |
300000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Chiếu Minh Tự |
Vĩnh Long |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Chiếu Minh Minh Nguyệt |
Trà Nóc |
400000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Bửu Pháp Đàn |
Thới An Đông |
1200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Lê Hoàng Thọ |
Vĩnh Long |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Lâm Thị Thơm |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Bùi Hoàng Mai |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Hoa |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Nguyễn Thị Dở |
Rạch Gòi |
100000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Hội Đồng Tinh Thần BaHai |
Thới An Đông |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Thiên Trước |
Thới Thạnh |
300000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Trước Mai |
Trường Thành |
300000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Ngọc Nữ Đài |
Trà Nóc |
100000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Lê Thị Mỹ Hương |
Cần Thơ |
500000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Lê Thị Hạnh |
Trường Long, PĐ |
500000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Bùi Thế An |
Thới Long |
50000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
HT Cao Thượng Bửu Tòa |
Bạc Liêu |
400000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Giác Minh Đàn |
Long Mỹ |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Nam Thành TT |
TP HCM |
200000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Minh Kiến Đài |
TP HCM |
300000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Trương Thị Luận |
100000 |
||||
09/10/nh G Ngọ |
Minh An Tâm |
100000 |
||||
09/10/nh G Ngọ |
Tt Tân Minh Quang |
TP HCM |
300000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Diệu Nhân |
Bình Thủy |
50000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Thiện Nguyệt |
Bình Thủy |
150000 |
|||
09/10/nh G Ngọ |
Diệu Thông |
Bình Thủy |
150000 |
|||
cộng |
||||||
219861000 |
||||||
BÁO CÁO THU CHI TỪ LỄ TRÍ THẠCH ĐẾN HIỆN NAY |
||||||
Ngày lễ |
thu |
Xuất |
||||
Lễ Trí thạch |
65,410,000 |
|||||
sau Trí Thạch |
230,153,000 |
467,283,000 |
||||
Lễ An Vị |
30,103,000 |
|||||
Sau An Vị |
276,915,000 |
457,643,000 |
||||
Lễ Khánh Thành |
79,775,000 |
|||||
Sau Khánh Thành |
172,192,000 |
286,182,000 |
||||
Lễ Kn 69 năm |
32,710,000 |
|||||
Sau Kn 69 năm |
217,195,000 |
129,890,000 |
||||
Lễ Kn 70 năm |
43,110,000 |
|||||
Sau Kn 70 năm |
269,875,000 |
290,730,000 |
||||
Lễ Kn 71 năm |
26,620,000 |
|||||
Sau Kn 71 năm |
219,861,000 |
313,257,000 |
||||
tổng thu |
tổng xuất |
còn nợ |
||||
1,663,919,000 |
1,944,985,000 |
-281,066,000 |
||||