VĂN KIỆN TATB 2010
MỪNG LỄ KHÁNH THÀNH
THÁNH TỊNH LONG THÀNH
VÀ TRI ÂN TIỀN BỐI LẦN THỨ 04
(10/10 CANH DẦN, NHẰM 15/11/2010)
http://longnguyenth.blogspot.com/2010/11/cam-nhan-ve-chuyen-i-ve-thanh-tinh-long.html
DIỄN VĂN KHAI MẠC
BAN TỔ CHỨC
Kính thưa...
Ban tổ chức chúng tôi xin nhiệt liệt đón tiếp và rất vui mừng đối với toàn thể quý vị đã dành thời giờ và công sức của mình từ nhiều nơi gần xa đã đến đây với chúng tôi để tham dự hai lễ lớn: Một là lễ Kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối Thánh Tịnh Long Thành lần thứ 04, Hai là Khánh Thành ngôi Thánh Tịnh Long Thành hôm nay. Chúng tôi xin kính chúc toàn thể quý vị được nhiều Hồng Ân Thiên Phúc và được nhiều mai mắn đẹp lành nhứt.
Kính thưa toàn thể quý vị! Ngày 10 tháng 10 âl là ngày lễ Tri Ân Tiền Bối của những năm qua, hôm nay là ngày tương ngộ, có cả những người đã quen,, và mới quen. Quý vị đến đây, chúng tôi rất vui mừng và tin tưởng rằng: Quý vị đã giúp cho chúng tôi có thêm được nhiều mối thâm tình thân thiện ngày càng lớn rộng hơn, và quý vị đã thật sự khích lệ cho Họ Đạo và Ban Tổ Chức chúng tôi có được tinh thần hân hoan phấn chấn hơn trên đường tu học và Liên Giao Hành Đạo, không phân biệt Đạo và Đời, để thực thi phương châm “tốt Đời đẹp Đạo” ngày càng cao hơn.
Chúng tôi xin được nói lên ý nghĩa, lý do của hai lễ lớn nói trên của ngày hôm nay như sau:
1/- Đối với lễ kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối là một trong những ý nghĩa lớn của Đạo lý “Uống nước nhớ nguồn, ăn trái nhớ ơn người trồng cây”. Ý nghĩa Đạo lý biết ơn đó, chúng tôi thực hiện cơ bản có hai phần, Một là: Đạo đức tinh thần, Hai là: Vật chất đời sống như sau:
-Sự biết ơn về Đạo đức tinh thần, chúng tôi có những lễ dâng cúng các Đấng Thiêng Liêng đã có công khai mở ra ánh sáng Đạo đức của các Đạo Giáo, cơ bản là Tam giáo: Phật, Thánh và Tiên; Lễ dâng cúng các vị Tiền Khai Đại Đạo Cao Đài, và các vị Tiền Bối Thánh Tịnh Long Thành. là Sự tỏ lòng biết ơn những người đã khai sáng và nối tiếp con đường Đạo đức cho chúng ta hấp thụ để làm nên cái phẩm giá cho con người của chúng ta. Nếu nhìn xa hơn, chúng ta sẽ thấy rằng: Từ xưa đến nay có biết bao bậc tài đức, hiền trí, Thánh nhân, nhờ hấp thụ trực tiếp hay gián tiếp qua Đạo đức Tam giáo mà biết sống phụng sự cho nhân loại, cho Quốc gia Dân tộc, làm nên biết bao lợi lạc lớn cho đời, mà trong đó chúng ta có hưởng thụ. Nếu ngược lại, là những người không có Đạo đức, là những người không biết yêu thương con người, và không biết yêu thương cả những người thân của mình nữa, đó là những người rất dễ phạm pháp, là những người nhà nước không sử dụng, người đời không tin tưởng, không thân mến v.v…là những người không tiến hóa được mà còn bị sa đọa.
Chính vì cái ý nghĩa, cái giá trị cao đẹp, quý báu của Đạo đức như vậy mà chúng ta phải biết hưởng lấy, biết tôn trọng, và phải biết ơn.
-Sự biết ơn về mặt vật chất đời sống, chúng tôi có lễ tế Chiến Sĩ, các bậc Anh Linh của đất nước đã qua, là những người đã có công đấp xây Tổ Quốc, và gìn giữ biên cương, đánh đuổi ngoại xâm qua từng thế hệ cho chúng ta có được một giang sơn gấm vốc, và có được một cuộc sống độc lập tự do, ấm no hạnh phúc của ngày hôm nay. Bằng ngược lại không được như vậy, thì chúng ta là những con người bị sống nô lệ dưới sự làm chủ và bị chi phối, điều hành của ngoại bang. Hôm nay: Ta là ta, tất cả là của ta, tất cả đều do ta. Đó chính là độc lập, là tự do, để thật sự được ấm no hạnh phúc. Chúng ta phải vô cùng xúc động đối với những người đã đổ ra xương máu của mình, và hàng hàng lớp lớp đã hy sinh nằm xuống để dành lấy, để làm nên cái thành quả ngọt ngào ấy cho chúng ta được hưởng thụ ngày hôm nay.
Vậy lễ tế Chiến Sĩ Trận Vong, những bậc Anh Linh của Quốc Gia, là lễ tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến rơi lệ đối với công ơn lớn lao của những con người đã hy sinh đời mình và nằm xuống vì Quoác Gia Dân Tộc.
Chúng ta có thể nói rằng, ý nghĩa Đạo đức tinh thần và ý nghĩa độc lập tự do ấm no hạnh phúc nói trên, thật sự đã làm cho chúng ta có được một sự sống cao đẹp của một con người, và có được một hạnh phúc về một xã hội quốc gia.
2/- Đối với lễ Khánh Thành của Thánh Tịnh Long Thành hôm nay chắc quý vị không hài lòng với ý nghĩa Khánh Thành mà ngôi chùa xây dựng chưa hoàn chỉnh, mới chỉ đạt được 40% công trình, mọi việc còn dang dở như vầy, nhưng bởi còn lý do rất đặc biệt mà chúng tôi cũng được sự thống nhất chung của Nhị Ban và toàn thể Họ Đạo để làm lễ Khánh Thành hôm nay. Chúng tôi cũng phải cần nói rõ lý do ấy cùng quý vị như sau:
Quý vị cũng biết rằng: Đạo Cao Đài ngày xưa được thành lập trên cơ sở đàn cơ, đàn cơ là một phương pháp để được giao tiếp cùng các đấng Thiêng Liêng chỉ dạy mà thực hành cho Đạo pháp. Tuy cái thời lập đàn cơ phổ biến để mở Đạo nó đã qua, nhưng đàn cơ là một bửu bối, là sở trường của Đạo Cao Đài thì làm sao mà mất hẳn hoàn toàn được, nhưng hôm nay nó chỉ được sử dụng trong nội bộ ở trường hợp có những gì cần thiết cho Đạo. Chúng tôi xin trích một đọan Thánh Giáo Đức Kim Mẫu dạy việc xây dựng như sau:
“Tý Sửu Dần liên thành Tam Hội,
Thiên Địa Nhơn một lối con đi;
Công đầu phép tắc cho y,
Hai ba xây dựng bước đi tiếp liền.
Tý Sửu Dần khai Thiên sanh hóa,
Lễ Khánh Thành chớ khá sai di;
Nhựt thập, ngoạt thập đã ghi,
Dầu bao thử thách àø thi con à !
Sự mong đợi lâu xa đã đến,
Ngôi Long Thành là bến liên giao;
Hội trường Đời Đạo ngày sau,
Là nơi chung sức vận hào cơ quy…”
Chúng tôi rất hiểu lời dạy của Đức Mẹ qua đọan thơ ấy, và đã xin phép xây dựng vào năm Tý, qua năm Sửu vào tháng 3 âm lịch khởi công xây dựng ngôi Bát Quái Đài, đến ngày 10 tháng 10 năm ấy làm lễ An Vị Bát Quái Đài, qua năm sau là năm Dần nầy, cũng vào tháng 3 âm lịch chúng tôi khởi công xây dựng Cửu Trùng Đài và Hiệp Thiên Đài, chúng tôi rất tin tưởng sự quy định năm tháng ngày giờ Âm Dương Dịch Lý tốt đẹp của Ơn Trên, đó là ngày10 tháng 10 năm 2010 nó có ba con số đủ là 10, rất cần phải thực hiện cho được ngày lễ Khánh Thành để đúng với sự vận hành liên tiếp Tý Sửu Dần nhö Thánh giáo nêu trên.
Với công trình xây dựng còn lại hôm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục liên hệ vận động với các mạnh thường quân, các nhà hão tâm trong và ngoài nước để tiếp tục đến hoàn thành càng sớm càng tốt.
Chúng tôi luôn quan tâm đến tinh thần Liên Giao Hành Đạo đã được Ơn Trên chỉ dạy và phương hướng hành Đạo của chúng tôi, là cùng nhau đúc kết, hướng đến thực thi một ý nghĩa tình thương tình người để góp phần xây dựng một đời sống nhân hỏa, an lạc và tiến bộ. Với tiêu đích đó nơi cơ sở Thánh Tịnh Long Thành chúng tôi cũng có dày công nghiên cứu đúc kết tinh hoa của nhiều học thuyết làm một soạn phẩm chủ đề là “Chân Lý Tình Thương” được viết theo loại luận chứng, nhằm để phát huy ý nghĩa Tình Thương, Tình Người, để góp phần xây dựng đời sống nhân hoà ngày càng lớn rộng. Đó cũng là trách nhiệm chung của các nhà Đạo đức xã hội và các nhà Đạo đức Tôn Giáo. Soạn phẩm đó cũng được nêu trong Nội San Thánh Tịnh Long Thành cuộc lễ hôm nay kính tặng đến quý vị tham khảo và đóng góp thêm cho nó được hoàn thiện hơn.
Kính thưa quý vị, những lời nêu vừa qua là lý do, là ý nghĩa của cuộc lễ lớn hôm nay, và ý nghĩa phương châm hành Đạo của chúng tôi, xin được chia sẻ cùng quy vị.
Kính chúc toàn thể chư quý vị và gia đình được dồi dào sức khỏe an lạc, hạnh phúc và thành đạt với tình Đời Đạo Liên Giao, chúng tôi xin được gởi đến quý vị cả tấm chân tình thân thương đòan kết và tốt đẹp nhất của chúng tôi.
Để dứt lời, Chúng tôi xin thay mặt Ban Tổ Chức tuyên bố Khai Mạc lễ khánh Thành Thánh Tịnh Long Thành và lễ kỷ niệm Tri Ân Tiền Bối lần thứ 04 hôm nay.
Xin chân trọng kính chào và tri ân toàn thể chư liệt vi.
SƠ LƯỢC TIỂU SỬ
THÁNH TỊNH LONG THÀNH
TỪ NĂM 1942 ĐẾN NĂM 2010
I –VỊ TRÍ TỌA LẠC THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Thánh Tịnh Long Thành tọa lạc tại Khu Vực Bình Yên B, Phường Long Hòa, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
Thánh Tịnh Long Thành nằm trên bờ sông Rạch Cam chạy qua trước mặt, in bóng những vườn cây ăn trái sum xuê, lại được những con lộ quan trọng có sẳn và sắp mở thêm nhiều con lộ bọc quanh, tạo nên một thắng cảnh hữu tình, trù phú, báo hiệu một= tương lai sáng lạn về văn hóa, lịch sử và kinh tế của vùng địa linh nhân kiệt sông Tiền, sông Hậu.
Thánh Tịnh Long Thành Tôn Giáo Cao Đài thuộc phái Chiếu Minh được xây dựng từ năm 1942.
Người sáng lập Thánh Tịnh là Ông Nguyễn Văn Cứ, Thánh Danh là Ngọc Minh Sắc. Ông Cứ được Ông Nguyễn Văn Kiết để cho một mẫu đất dùng để lo việc Đạo, xây dựng chùa, không sang bán gì cả.
Ông Nguyễn Văn Cứ đề xướng và điều động Bổn Đao cùng nhân sanh thiện nam tín nữ nhiều nơi đóng góp công quả, xây dựng và trùng tu Thánh Tịnh qua từng đợt như sau:
Năm 1942 khởi công xây dựng, chùa lá cột cây, ngang 5m, dài 9m.
Năm 1944 tu sửa lần thứ nhất cũng bằng cây lá : ngang 9m, dài 12m
Năm 1946 tu sửa lần thứ nhì đóng vách ván, lợp mái ngói : Ngang 14m, dài 18m. Kể cả Tây và Đông lang.
Năm 1966, tu sửa lần thứ ba, xây tường gạch, mái ngói, lợp tole Thánh Tịnh được tạo thành ba gian, giữa là Chánh Điện thờ cúng, bên tả là Đông lang, dành cho phái nam, bên hữu là Tây lang dành cho phái nữ. Chánh Điện thờ ở giữa cũng được chia làm ba phần : Ngòai vào là Hiệp Thiên Đài giữa là Cửu Trùng Đài, trong là Bát Quái Đài. Cả ba phần đều đổ la phông ngăn tầng trên.
Tu sửa hòan tất thì vào ngày 10 tháng 10 năm 1969, Ông Cứ liểu đạo, đắc vị là Đẳng Giác Kim Tiên.
Ngày 29 tháng 9 năm 1989 bà Cứ là Võ thị Kiên cũng Liểu Đạo, giao lại Thánh Tịnh cho anh Phạm Hữu Lợi là cháu ngọai của bà, để kế tục lo Đạo, lo Thánh Tịnh.
Ngày 18 tháng 11 năm 1995, anh Phạm Hữu Lợi giao trách nhiệm lại cho em ruột là Phạm Trường Thọ. Phạm Trường Thọ cho bổn Đạo gìn giữ riêng phạm vi đất ngang 20m, dài 53m (kể chung phạm vi đất đã xây dựng và chưa xây dựng) và được Sở Địa Chính tỉnh Cần Thơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Thánh Tịnh Long Thành vào ngày 22 tháng 01 năm 2003, trừ đường đi còn : ngang 20m, dài 51,2m. tổng diện tích 1030,2m2.
Đến năm 2009. vì Thánh Tịnh xây dựng theo thời chiến tranh và trãi qua thời gian khá dài,đã xuống cấp nghiêm trọng, nên được phép xây dựng của Sở Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ số 07/GPXD đề ngày 03/03/2009. Thánh Tịnh xây dựng lại kiên cố như sau:
*Vì chu vi đất hẹp nên Thánh Tịnh xây dựng hai tầng: Ngang 13m, dài 29m. Tầng dưới làm Hội Trường Liên Giao Đời Đạo, tầng trên có đủ Tam Đài là Bát Quái Đài, Cửu Trùng Đài, Hiệp Thiên Đài đúng ngôi Thánh Thể Đức Chí Tôn.
II-TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH ĐẠO
CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
ĐƯỢC THÀNH LẬP BAN CAI QUẢN VÀ BAN TRỊ SỰ
-Ban Cai Quản chăm lo việc tổ chức lễ hội, kế họach xây dựng, điều động nhân lực.
-Ban Trị Sự : chăm lo sổ sách, hành chánh, sổ bộ Đạo.
Nhiệm kỳ 1(gồm 8 năm) 1948-1956.
Ông Lý Văn Nhãn : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Thọai : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 2(gồm 3 năm) 1956-1959.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Hùynh Văn Danh : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ 3(gồm 2 năm) 1959-1961.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Trượng : Phó Hội Trửơng
Ông Lê Phát Thọai : Chánh Trị Sự
Nhiệm kỳ4 (gồm 3 năm) 1961-1964.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 5(gồm 3 năm) 1964-1967.
Ông Lê Văn Húynh : Chánh Hội Trửơng
Ông Dương Hiếu Sen : Phó Hội Trửơng
Ông Nguyễn Văn Giáo : Chánh Trị Sự
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Tấn : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 6(gồm 11 năm) 1967-1978.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Trị Sự
Ông Lê Văn Thôn : Phó Trị Sự
Ông Nguyễn Văn Thông : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 7(gồm 3 năm) 1978-1981.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Nhiệm kỳ 8(gồm 6 năm) 1981-1987.
Ông Võ Văn Dung : Chánh Hội Trửơng
Ông Lê Văn Sáu : Phó Hội Trưởng
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Trị Sự
Bà Nguyễn Thị Mười : Chánh Trị Sự nữ phái
Ông Nguyễn Ánh Thanh : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 9(gồm 3 năm) 1987-1990.
Ông Lê Văn Sáu : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Hữu Cây : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 10(gồm 4 năm) 1990-1994.
Ông Đặng Hữu Cây : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 11(gồm 5 năm) 1994-1999.
Ông Lâm Văn Năm : Chánh Hội Trửơng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Ông Quảng Văn Hai : Phó Hội Trửơng
Nhiệm kỳ 12(gồm 2 năm) 1999-2001.
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Ông Quảng Văn Quang : Phó Hội Trưởng
Ông Đặng Thiên Kiêm : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 13(gồm 5 năm) 2001-2006
Ông Quảng Văn Hai : Chánh Hội Trửơng
Quảng Chí Tâm : Từ Hàn
Nhiệm kỳ 14(gồm 4 năm) 2006-2010.
Ông Hà Tấn Việt : Quyền Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Nhiệm kỳ 15(gồm 5 năm) 2010-2015.
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Văn Tư : Chánh Trị Sự
Ông Dương Hiếu Hạnh : Phó Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
Nhiệm kỳ 16(gồm 5 năm) 2015 - 2020
Ông Hà Tấn Việt : Chánh Hội Trửơng
Bà Lê Thị Tám : Phó Hội Trưởng
Ông Phạm Hữu Lợi : Chánh Trị Sự
Bà Lý Ngọc Hoa : Phó Trị Sự
III-THÀNH TÍCH CỦA THÁNH TỊNH LONG THÀNH
Ngoài việc chăm lo Đạo sự của Nhị Ban nói riêng, của Bổn Đạo nói chung, Thánh Tịnh Long Thành luôn cố gằng hết sức mình đóng góp rất nhiều cho cách mạng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ như sau:
Thánh Tịnh Long Thành thành lập từ năm 1942 đến nay đã 73 năm. từ đó đã có Ban Cai Quản và Ban Trị Sự nối tiếp nhau làm nhiệm vụ đạo sự trong thời chiến tranh bom đạn.Trong hai cuộc kháng chiến, Thánh Tịnh Long Thành cũng là nơi nuôi dạy thanh niên trốn quân dịch, xin miễn hoãn dịch cho họ, vận động phong trào binh vận và nuôi dấu cán bộ nên trong Nhị Bancó những thành tích đáng kể được đạo ghi lưu lại như:
-Ông Đặng Thiên Kiêm, năm 1961 làm Chánh thông sự, rồi Chánh hội trưởng Long Thành, là Thanh niên tiền phong Năm 1945, rồi Ban chấp hành Cao Đài cứu quốc, gia đình liệt sĩ con Đặng Thành Sơn hy sinh 1987.
-Ông Hà Thanh Phong, năm 1964 làm Phó từ hàn rồi Chánh tử hàn Long Thành. cũng là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi Thanh niên cứu quốc, đến 1957 bị ngụy quyền bắt tù 3 năm.
-Ông Lâm Văn Năm, năm 1961 làm Chánh trị sự Long Thành, là Thanh niên tiền phong năm 1945, rồi cán sự Nông hội, Ban Phụ Lão Cứu Quốc, Hội đồng nhân dân, Ủy viên Mặt trận xã Long Tuyền, Vợ Huỳnh Thị Liền được nhà nước phong tặng mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ con là Lâm Cẩm Xương và Lâm Văn Út thời 9 năm hy sinh năm 1963.
-Bà Nguyễn Thị Mười, năm 1967 làm Chánh trị sự nữ phái Long Thành, vừa là Ban chấp hành phụ nữ cứu quốc xã giai xuân. Khi gia đình về Long Hòa làm Phụ nữ cứu quốc, Ủy viên Mặt trận tổ quốc, Hội đồng nhân dân khóa 3 xã Long Hòa.
-Ông Quảng Văn Quang, năm 1948 làm Từ Hàn Long Thành. là Xã đội trưởng Giai Xuân năm 1975.
-Ông Lê Văn Thôn, năm 1967 làm phó Trị sự Long Thành. đã có công thời chống pháp cho mượn nhà làm cơ quan của Ban công tác thành, thị xã Cần Thơ, Tỉnh Cần Thơ.
-Ông Lê Văn Út năm 1967 làm Từ hàn Long Thành. là người có công dẫn đường trực tiếp cơ sở địa phương xã Long Hòa. đến tiếp thu 1975 làm Ban an ninh ấp Bình yên, xã Long Hòa, Ủy viên thư ký Ủy ban, Phó chủ tịch Ủy ban, Đảng Ủy viên chỉ đạo khối dân vận Long Hòa.
- Ông Lê Phát Thoại năm 1959 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Chủ tịch Ủy ban xã Giai Xuân, sau làm Phó Từ Hàn Hội Thánh vừa là Tài vụ cơ quan tỉnh ủy Cần Thơ đến giải phóng.
-Ông Huỳnh Văn Danh, năm 1956 làm Chánh trị sự Long Thành. vừa là Cán bộ mật xã Thới An Đông.
-Ông Nguyễn Quốc Khánh, đương sự vào Long Thành được chủ chùa lo hầm bí mật để ẩn náo, đến 1959 là phó Bí thư xã Long Tuyền, đến 1975 Chủ tịch xã Long Tuyền.
Họ đạo có 1 mẹ Việt Nam anh hùng,nhiều gia đình liệt sĩ, nhiều gia đình có công với đất nước.
IV-KẾT LUẬN:
Thánh Tịnh Long Thành đã có sẳn chiều dầy lịch sử đáng tự hào của các bậc Tiền bối Tiền hiền vừa phụng đạo vừa phục vụ quê hương trên tinh thần yêu nước sâu sắc giữa thời chiến tranh bom đạn, Sau hòa bình Ban Qui Ước ra đời đã giúp cho Thánh Tịnh rất nhiều về luật đạo, luật đời để vươn lên và phát triển.
Suốt 68 năm qua, tổ chức hành chánh Đạo của Thánh Tịnh Long Thành vẫn giữ vững được kỷ cương chặt chẽ, có nội quy Đạo luật nghiêm minh, có phân công trách nhiệm rõ ràng, đòan kết tương trợ giữa Nhị Ban, chưa hề xảy ra bất hòa trong nội bộ hoặc bị Đạo hay nhân dân chê trách. Được như vậy là nhờ Nhị Ban cũng như tòan thể Bổn Đạo luôn luôn một lòng tuân thủ Đạo luật, chăm lo Đạo sự, đòan kết với mọi Chi Phái, Tôn Giáo. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương chính sách pháp luật Nhà Nước, giáo dục truyền thống bảo vệ thuần phong mỹ tục của dân tộc, làm vui Đời như lời Bác Hồ dạy.
Hằng năm Thánh Tịnh Long Thành tổ chức Đại lễ Liên Giao Đời Đạo ngày 10 tháng 10 âm lịch, cũng là Đại Lễ kỷ niệm thành lập ngôi Thánh Tịnh, kỷ niệm tri ân chư vị Tiền Bối, có mời đông đủ Chánh quyền, Mặt Trận, Tôn giáo các cấp. Các Tôn Giáo, Hội Thánh, Cơ Quan Đạo, Thánh Thất, Thánh Tịnh, Điện, Đàn cùng đạo tâm nam nữ tham dự trên 300 vị. Tình Liên Giao Đời Đạo của Thánh Tịnh Long Thành là không phân biệt sắc màu Tôn Giáo, Đạo Đời. Hằng tháng nơi Thánh Tịnh đều có tổ chức cúng thường lệ vào ngày 14 và 29 âm lịch.Ngày cúng có bình Thánh giáo và sinh hoạt đạo.
Từ năm 1978 đến nay, Thánh Tịnh Long Thành có tổ chức chữa bệnh miễn phí giúp cho Bổn Đạo và nhân sanh, đem lại sự an vui cho bà con.
Tinh thần liên giao đời đạo, hoằng dương chánh pháp của Thánh Tịnh Long Thành ngày thêm phát triển mở rộng. Chúng tôi rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các cấp chính quyền nhiều hơn nữa, cũng như sự hổ trợ của toàn đạo và nhân sanh.
Qua tìm hiểu, nghiên cứu tập thể về Thánh Tịnh Long Thành, về vị trí tọa lạc, qua quá trình hình thành và phát triển, về tổ chức Hành Chánh Đạo quy mô chặt chẽ, về thành tích Đạo với Đời của Bổn Đạo Nhị Ban, về cá nhân từng thành viên nêu trên đây, chúng tôi có thể nói chắc rằng, Thánh Tịnh Long Thành là một niềm tự hào lớn, không chỉ của địa phương mà của cả nước.
DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ |
|||
NGÀY AN VỊ BÁT QUÁI ĐÀI |
|||
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
TIỀN |
An Vị BQĐ |
Tt Chiếu Minh Ẩn Giáo |
Tân Thới |
500000 |
An Vị BQĐ |
Tt Minh Kiến Đài |
Gò Vấp |
200000 |
An Vị BQĐ |
Tt Tịnh Trường Kỳ Minh |
Phụng Hiệp |
200000 |
An Vị BQĐ |
Chùa Hưng Tuyền Tự |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
TT Liên Hoa Cửu Cung |
Thủ Đức TPHCM |
500000 |
An Vị BQĐ |
Nam Thành TT |
TP HCM |
500000 |
An Vị BQĐ |
Tt Tiểu Thất Minh Đàn |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Chùa Hội Linh Cô Tự |
Bình Thủy |
300000 |
An Vị BQĐ |
TT Trà Nóc |
Trà Nóc |
500000 |
An Vị BQĐ |
Tây Thành TT |
Cần Thơ |
200000 |
An Vị BQĐ |
Tt Bửu Pháp Đàn |
Thới An Đông |
400000 |
An Vị BQĐ |
Tòa Thánh Long Châu |
Hậu Giang |
300000 |
An Vị BQĐ |
Tt Bạch Vân Cung |
Cồn Cò, Sóc Trăng |
200000 |
An Vị BQĐ |
Tt Chơn Minh Đàn |
Long Thạnh, Ph Hiệp |
200000 |
An Vị BQĐ |
Tt Thanh Tịnh Đàn |
Tiền Giang |
450000 |
An Vị BQĐ |
TT An Hòa |
Cần Thơ |
200000 |
An Vị BQĐ |
TT Huỳnh Trung Điện |
Kiên Giang |
200000 |
An Vị BQĐ |
Tt Trước Mai |
Trường Thành |
300000 |
An Vị BQĐ |
HT Bạch Liên Đoàn |
Kiên Giang |
1000000 |
An Vị BQĐ |
Tt Chiếu Minh Tự |
Vĩnh Long |
200000 |
An Vị BQĐ |
Thiên Nhiên Thành |
Bằng Tăng |
500000 |
An Vị BQĐ |
Cô Sơn |
Phước Thới |
400000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Ánh Long |
Long Hòa |
200000 |
An Vị BQĐ |
Đào Thị Tôi |
Thới Lai |
400000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Huệ Ý |
TP HCM |
333000 |
An Vị BQĐ |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lê Văn Nuôl |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Thùy Linh |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Thanh Liên Chơn |
Trường Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lê Thị Sáu |
Bửu Pháp |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn De |
Bình Yên B |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bé |
Bửu Pháp |
50000 |
An Vị BQĐ |
Bạch Hoàng Lâm |
Tân Tiến |
100000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Thị Bảy |
Cần Thơ |
50000 |
An Vị BQĐ |
Công Thị Sạnh |
Bửu Pháp |
100000 |
An Vị BQĐ |
Công Thị Tuyết |
Bửu Pháp |
100000 |
An Vị BQĐ |
Công Hữu Chín |
Bửu Pháp |
100000 |
An Vị BQĐ |
Bửu Truyền Hương |
Định Môn |
400000 |
An Vị BQĐ |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Phan Thị Loan |
Bình Thủy |
20000 |
An Vị BQĐ |
Bác Tư Ốm |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Tỷ Út Dịp |
Cần Thơ |
100000 |
An Vị BQĐ |
Tỷ Bạch Liên |
Cần Thơ |
50000 |
An Vị BQĐ |
Quảng Chí Tâm |
Thới An Đông |
50000 |
An Vị BQĐ |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
20000 |
An Vị BQĐ |
Anh Bảy Lợi |
Cần Thơ |
40000 |
An Vị BQĐ |
Thiếm Ba Long |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Sáu Ung |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Chị Ba Nguyệt |
Cái Tắc |
100000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Năm Hùng |
Tt Kỳ Minh |
70000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Để |
Thới Lai |
200000 |
An Vị BQĐ |
Lý Văn Sáu |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Anh Hai Khích |
Ông Tường |
50000 |
An Vị BQĐ |
Chị Bảy Nhỏ |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Năm |
Tây Thành |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bích Hộp |
Ô Môn |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lâm Thị Chín |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Bạch Thông Loan |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Út Hạnh |
Trường Long, P Điền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Ngọc Lân |
Phước Thới |
100000 |
An Vị BQĐ |
Tám Hão |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Thiện Khiêm |
Giai Xuân |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Lượm |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Be |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Thanh Tâm |
Thới An Đông |
100000 |
An Vị BQĐ |
Phạm Thanh Triều |
Bửu Pháp |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Tư |
Bửu Pháp |
50000 |
An Vị BQĐ |
Lê Kim Hồng |
Bửu Pháp |
500000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
Rạch Sỏi |
200000 |
An Vị BQĐ |
Bùi Thị Mân |
Rạch Sỏi |
200000 |
An Vị BQĐ |
Thành Án |
Q.Vĩnh Thuận |
200000 |
An Vị BQĐ |
Khưu Thế Dũng |
Bình Thủy |
550000 |
An Vị BQĐ |
Anh Út Kép |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Anh Hai Tường |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Muội Trang |
Tây Thành |
50000 |
An Vị BQĐ |
Tỷ Sáu Sương |
Tây Thành |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Bé Hai |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Chín |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Đặng Thanh Tùng |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Sáu |
100000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Chín |
50000 |
|
An Vị BQĐ |
Huỳnh Văn Lý |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bé Ba |
200000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị thôi |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Ánh Huyền |
Giai Xuân |
20000 |
An Vị BQĐ |
Kim Đồng |
X. Thới Thuận |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bình |
X. Thới Thuận |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Son |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
Em Trung |
Long Hòa |
40000 |
An Vị BQĐ |
Tư Vân |
Định Môn |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Bích Như |
Hà Tiên |
20000 |
An Vị BQĐ |
Lê Thị Hồng Tươi |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Đặng Thị Mơ |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Bá Hà |
Bửu Pháp |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Tám |
Phong Điền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Ba |
Phong Điền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Mười |
Phong Điền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Sáu |
Phong Điền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Hai Ký |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Kim Hai |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Sáu Đào |
Định Môn |
50000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Thắng |
Trà Nóc |
200000 |
An Vị BQĐ |
Ngô Kim Hai |
Trà Nóc |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Ngọc Diểm |
100000 |
|
An Vị BQĐ |
Phạm Văn Hổ |
Tây Thành |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Thủy |
50000 |
|
An Vị BQĐ |
Đinh Minh Thuận |
Tây Thành |
20000 |
An Vị BQĐ |
Bửu Đức Hương |
Phong Điền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lư Mộng Hoa |
Tây Thành |
500000 |
An Vị BQĐ |
Lư Tấn Phát |
Tây Thành |
500000 |
An Vị BQĐ |
Lư Hạnh Hoa |
Tây Thành |
300000 |
An Vị BQĐ |
Hai Sẳn |
Long Hòa |
40000 |
An Vị BQĐ |
Cô Chín Tòng |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Đăng Khoa |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Liềl |
Cầu chữ y |
50000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Tỷ Hai Tài |
Rạch Chanh |
500000 |
An Vị BQĐ |
Cô Sáu |
Rạch Chanh |
50000 |
An Vị BQĐ |
Lê Văn Muộn |
50000 |
|
An Vị BQĐ |
Năm Lĩnh |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Tư Hên |
Thới An Đông |
50000 |
An Vị BQĐ |
Thiếm Hai Rồng |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Út Rớt |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Bảy Ngò |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Văn Tiểu |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Năm Long |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Tấn Hải |
200000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thanh Hùng |
100000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thanh Tài |
200000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Được |
100000 |
|
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Phượng |
50000 |
|
An Vị BQĐ |
Trần Hữu Phước |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Đệ Tiến |
Rạch Cam |
50000 |
An Vị BQĐ |
Đặng Thị Liền |
Cầu chữ y |
50000 |
An Vị BQĐ |
Trần Thị Hạnh Phúc |
Cần Thơ |
100000 |
An Vị BQĐ |
Tăng Văn Nguyên |
50000 |
|
An Vị BQĐ |
Bảy Vân |
Cần Thơ |
200000 |
An Vị BQĐ |
Hồng Huệ |
Tiệm thuốc Tây |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Năm Bia |
Ô Môn |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bê |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lê Thị A |
Thiên Trước |
200000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Đại Lực |
Ô Môn |
200000 |
An Vị BQĐ |
Đặng Thị Thiệp |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Phan Thị Xuân Hải |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Dương Ngọc Ba |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Út Sang |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Tư Thơm |
Rạch Gòi |
100000 |
An Vị BQĐ |
Hùng + Bảy |
Ô Môn |
50000 |
An Vị BQĐ |
Trần Thị Chi Thảo |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Trúc |
Thuốc Tây |
200000 |
An Vị BQĐ |
Phú Hải |
Ô Môn |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Bảy Nhỏ |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Trần Phú Yên |
Thới Long |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Bích Liên |
Thới Long |
100000 |
An Vị BQĐ |
Trần Phú Mỹ |
Cần Thơ |
500000 |
An Vị BQĐ |
Đệ Tùng |
Cần Thơ |
100000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Thị Bích Nhung |
Cần Thơ |
500000 |
An Vị BQĐ |
Cô Tư + Cô Năm |
Ô Môn |
100000 |
An Vị BQĐ |
Café Long |
Chợ Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Kim Mai |
Định Môn |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Kim Hiệp |
Định Môn |
200000 |
An Vị BQĐ |
Mười Hân |
Thới Long |
200000 |
An Vị BQĐ |
Hồng Nhung |
Thới Long |
200000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Văn Nam |
Bến Tre |
200000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Cửu |
Lomg Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Kim Năm |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Kim Xuyến |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Văn Đông |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Văn Tím |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thái Văn Sơn |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Anh Năm |
Ông Tường |
50000 |
An Vị BQĐ |
Anh chị Bảy |
Miểu Ông |
50000 |
An Vị BQĐ |
Đăng Văn Liền |
Long Tuyền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Anh Năm |
Ông Dựa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Võ Thị Đính |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Thoa |
Cầu chữ y |
50000 |
An Vị BQĐ |
Thiếm Hai Trà |
Rạch Cam |
50000 |
An Vị BQĐ |
Bé Ba |
Cầu Ông Tường |
100000 |
An Vị BQĐ |
Hà Thị Đối |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Hà Thị Ngọc Phượng |
Hậu Giang |
50000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Văn Tám |
Trường Long PĐ |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Út Nhộng |
Trường Long PĐ |
50000 |
An Vị BQĐ |
Ánh Nghĩa |
Bình Thủy |
200000 |
An Vị BQĐ |
Khưu Kim Cúc |
Bình Thủy |
50000 |
An Vị BQĐ |
Khưu Kim Bạc |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Kim Hòa |
Bình Thủy |
500000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Hồng Sơn |
Bình Thủy |
200000 |
An Vị BQĐ |
Phạm Thị Chín |
Long Hòa |
40000 |
An Vị BQĐ |
Bùi Thị Nhung |
Thới Thạnh |
200000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Văn Đàng |
Vàm Nhon |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lý Thanh Thúy |
Ng V Cừ TPCT |
200000 |
An Vị BQĐ |
Cháu Tùng |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Thầy Dũng |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lê Nguyễn Hãi Âu |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Hà Thị Tám |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Khiêm |
Rạch Cam |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Sáu |
Thuốc Tây RC |
100000 |
An Vị BQĐ |
Hai Được |
Long Hòa |
200000 |
An Vị BQĐ |
Diệu Nhân |
Bình Thủy |
100000 |
An Vị BQĐ |
Bé Năm |
Bình Thủy |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Loan |
Út Khuê |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Hai So |
Ông Tường |
50000 |
An Vị BQĐ |
Đệ Hắt |
Thới Lai |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Năm Lá |
Long Hòa |
30000 |
An Vị BQĐ |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
50000 |
An Vị BQĐ |
Tư Việt |
Thới An Đông |
50000 |
An Vị BQĐ |
Thiên Nhiên Vạn |
Cầu chữ y |
50000 |
An Vị BQĐ |
Thượng Chí Thanh |
Ô Môn |
200000 |
An Vị BQĐ |
Cô Hằng |
Cần Thơ |
100000 |
An Vị BQĐ |
Huỳnh Văn Đàng |
Ô Môn |
100000 |
An Vị BQĐ |
Lê Thị Hải |
Thới Thạnh |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Xuân Tươi |
Thới Thạnh |
50000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Hoa Đức |
Ô Môn |
200000 |
An Vị BQĐ |
Võ Thị Lệ Thi |
Thới Thạnh |
50000 |
An Vị BQĐ |
Cô Ngoản |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Bê |
Cần Thơ |
110000 |
An Vị BQĐ |
Nguyễn Thị Chín |
Phong Điền |
50000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Sáu Bé |
Trà Nóc |
200000 |
An Vị BQĐ |
Huynh Lượm |
Trà Nóc |
100000 |
An Vị BQĐ |
Cô Út Xích |
Long Hòa |
100000 |
An Vị BQĐ |
Bà tư |
Chữ y |
20000 |
Cộng |
|||
-141617000 |
|||
DANH SÁCH HÀNH HƯƠNG CÔNG QUẢ |
|||
SAU AN VỊ BÁT QUÁI ĐÀI |
|||
NGÀY |
TÊN |
ĐỊA CHỈ |
TIỀN |
19 /10 Kỷ Sửu |
Michael Nguyễn |
Việt kiều Mỹ |
34000000 |
19 /10 Kỷ Sửu |
Phổ Chơn |
Kiên Giang |
16000000 |
19 /10 Kỷ Sửu |
Hồ Cường |
Việt kiều Mỹ |
8000000 |
01 /01 C.Dần |
Trương Thị Bé Em |
50000 |
|
01 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Bích Loan |
100000 |
|
01 /01 C.Dần |
Dương Thị Bé Thanh |
20000 |
|
01 /01 C.Dần |
Thiên Nhiên Nam |
50000 |
|
01 /01 C.Dần |
Ngô Tấn Trung |
50000 |
|
01 /01 C.Dần |
Võ Thị Tuyết |
20000 |
|
01 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Thu Liên |
Long Hòa |
50000 |
01 /01 C.Dần |
Hà Thị Út |
Trà Nóc |
100000 |
01 /01 C.Dần |
Cô Sáu |
Bằng Tăng |
50000 |
01 /01 C.Dần |
Trương Hãi Thọ |
200000 |
|
14 /01 C.Dần |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
50000 |
14 /01 C.Dần |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy |
50000 |
14 /01 C.Dần |
Võ Văn Phú |
Bình Thủy |
50000 |
14 /01 C.Dần |
Võ Hoàng Minh |
Bình Thủy |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Ngô Tấn Bửu (hồi hướng) |
Long Hòa |
150000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Thị Sáng |
Cần Thơ |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Thị Sáng ( người con) |
Cần Thơ |
50000 |
01 /01 C.Dần |
Phạm Tấn Công |
100000 |
|
01 /01 C.Dần |
Hai Bèo |
Cần Thơ |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Hà Tấn Vinh |
Long Tuyền |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn văn Mum |
Giai Xuân |
40000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Trung Dung |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Phùng |
Cầu chữ y |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Phạm Văn Cược |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Trần Văn Lợi |
Cầu chữ y |
40000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Trúc Hà |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Trương Văn Mười |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Trang |
Cầu chữ y |
140000 |
09 /01 C.Dần |
Quách Cao Pho |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Thuộc |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Hiền |
Cầu chữ y |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Trương Văn Sáu |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Trương Văn Mánh |
Cầu chữ y |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Trương Văn Hoạch |
Cầu chữ y |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Trần Thị Út |
Cầu chữ y |
15000 |
09 /01 C.Dần |
Thiên Quang Thế |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Năm |
Vàm Nhon |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Hà Tấn Út |
Long Tuyền |
80000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Sẳn |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Đặng Thanh Tùng |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thanh Hiếu |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
La Thị Đời |
40000 |
|
09 /01 C.Dần |
Dương Ngọc Cánh |
Long Hòa |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Đoan Thị Tuyết Thu |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phạm Hữu Lợi |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Quảng Thị Hoa |
Thới An Đông |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Lương Văn Lạc |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Tám |
Long Hòa |
70000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Thị Miên |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phạm Văn Thum |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Thái Thị Chín |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Phạm Ngọc Thành |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Trần Thị Kiệm |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Trần Hữu Lộc |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Thanh Hương |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Yên |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thùy Linh |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Võ Thị Hương |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Quảng Văn Chín |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Quân |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Thiên Thông Thành |
Thới Long |
100000 |
09 /01 C.Dần |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Năm |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Hưởn |
Giai Xuân |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Văn Nuôl |
Giai Xuân |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Văn Út |
Giai Xuân |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Bích Loan |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Bích Liên |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phan Thị Tuyết |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Hồng Khanh |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Trương Thúy Phượng |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Hoài Nam |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Võ Văn Trăm |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Đổ Văn Tiện |
Long Tuyền |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Lữ Thị Kim Hoa |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Quảng Văn Chót |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Lương Văn Chẩn |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Mười |
40000 |
|
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Lĩnh |
Long Hòa |
30000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Hạnh |
Trường Long PĐ |
100000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Thị Lãnh |
40000 |
|
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Hồng |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Phan Văn Tư |
Giai Xuân |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Cửu |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Phan Thị Loan |
30000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Đặng Thị Nhung |
Cần Thơ |
100000 |
09 /01 C.Dần |
Đặng Thành Lâm |
Long Tuyền |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Thơ |
Cần Thơ |
100000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Hoàng Thọ |
Vĩnh Long |
40000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Thà |
Long Hòa |
70000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Trà |
Long Hòa |
40000 |
09 /01 C.Dần |
Trần Thị Sậu |
25000 |
|
09 /01 C.Dần |
Hồ Văn Thanh |
25000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lâm Kim Em |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Lâm Kim Anh |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Bửu Tuyết Hương |
Thới An Đông |
100000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Lựu |
Long Hòa |
15000 |
09 /01 C.Dần |
Trần Văn Ba |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Mười |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Đúng |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Ngô Thái Bình |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Rảnh |
Giai Xuân |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Kép |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Rồng |
Long Hòa |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Nâu |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Phạm Văn Son |
40000 |
|
09 /01 C.Dần |
Công Phước Giàu |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Tân Xuyên |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Bùi Trung Hưng |
Thới Long |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Nguyệt Trúc |
Thới Long |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Hà Lệ Dung |
Long Tuyền |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Tiểu |
Long Hòa |
25000 |
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Thủ Thiêm |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Trần Văn Vuông |
Thới An Đông |
50000 |
09 /01 C.Dần |
Võ Văn Đó |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phạm Kim Thi |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Huỳnh Văn Vũ |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Hải |
20000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lê Thị Năm |
10000 |
|
09 /01 C.Dần |
Lê Văn Sơn+Huệ+Khang |
100000 |
|
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Ba |
50000 |
|
09 /01 C.Dần |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
20000 |
09 /01 C.Dần |
Quảng Văn Việt |
Thới An Đông |
10000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Thị Xích |
Bình Dương LH |
1000000 |
09 /01 C.Dần |
Nguyễn Văn Mét |
200000 |
|
09 /01 C.Dần |
Ngô Thị Túy Phượng |
Trà Nóc |
50000 |
14 /01 C Dần |
Khưu Kim Cúc |
An Thới |
20000 |
14 /01 C Dần |
Lê Văn Dũng |
An Thới |
20000 |
14 /01 C Dần |
Phạm Thị Hồng Ngọc |
Long Hòa |
20000 |
14 /01 C Dần |
Thiếm mười em |
Long Hòa |
30000 |
14 /01 C Dần |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
10000 |
14 /01 C Dần |
Lê Thị Tám |
Long Hòa |
20000 |
14 /01 C Dần |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
20000 |
14 /01 C Dần |
Chị Ánh Nguyệt |
Bình Thủy |
40000 |
14 /01 C Dần |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
30000 |
14 /01 C Dần |
Quảng Thị Mười |
Long Hòa |
50000 |
14 /01 C Dần |
Bùi Thị Ngọc Trâm |
Thới Long |
20000 |
14 /01 C Dần |
Bùi Thế Lân |
Thới Long |
20000 |
14 /01 C Dần |
Bùi Trung Hưng |
Thới Long |
20000 |
14 /01 C Dần |
Nguyễn Xuân Thanh Nguyệt Trúc |
Thới Long |
20000 |
14 /01 C Dần |
Phan Thị Kim Hoa |
20000 |
|
14 /01 C Dần |
Trần Thị Tô Huệ |
Cần Thơ |
200000 |
14 /01 C Dần |
Trần Thị Hồng Nhung |
Thới Long |
200000 |
14 /01 C Dần |
Hằng |
Cần Thơ |
100000 |
14 /01 C Dần |
Phan Thị Cẩm Nguyệt |
Bình Thủy |
100000 |
14 /01 C Dần |
Trần Thị Yến Lê |
100000 |
|
14 /01 C Dần |
Nguyễn Thị Tư |
350000 |
|
14 /01 C Dần |
Mợ chín Vàng |
20000 |
|
14 /01 C Dần |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
20000 |
14 /01 C Dần |
Đặng Thị Mễ |
100000 |
|
14 /01 C Dần |
Bửu Giác Hương |
Thới Lai |
200000 |
14 /01 C Dần |
Trần Thị Trúc |
Long Hòa |
500000 |
19 /03 C Dần |
Cô Huệ |
Tân Quới |
50000 |
19 /03 C Dần |
Bà Tư |
Cầu chữ y |
30000 |
19 /03 C Dần |
Nguyễn Thị Thà |
Cầu chữ y |
100000 |
19 /03 C Dần |
Cô Hai Trà |
Cầu chữ y |
50000 |
19 /03 C Dần |
Cô Út Xích |
Long Hòa |
50000 |
19 /03 C Dần |
Cô Ba Long |
Long Hòa |
50000 |
19 /03 C Dần |
Đặng Thị Nhung |
Cần Thơ |
200000 |
19 /03 C Dần |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
100000 |
19 /03 C Dần |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
19 /03 C Dần |
Trần Thị Tư |
Thới An Đông |
50000 |
19 /03 C Dần |
Nguyễn Thị Đắc |
Giai Xuân |
100000 |
19 /03 C Dần |
Phan Thị Lệ Dung |
Long Tuyền |
50000 |
19 /03 C Dần |
Nguyễn Thị Kim Luôn |
Long Tuyền |
50000 |
19 /03 C Dần |
Trần Thị Tuyết Hạnh |
Trường Xuân |
1000000 |
19 /03 C Dần |
Trần Thị Hồng Nhung |
Thới Long |
100000 |
19 /03 C Dần |
Chị Năm+Chú cả Du |
Thới Long |
100000 |
19 /03 C Dần |
Nhiên Thường |
Bà Đàm |
100000 |
19 /03 C Dần |
Đặng Văn Liền |
Long Tuyền |
100000 |
19 /03 C Dần |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
50000 |
19 /03 C Dần |
Hồ Văn Thiệt+Trương Thị Đẹp |
TPCT |
10000000 |
19 /03 C Dần |
Cô Ba |
Chợ An Hiệp |
200000 |
19 /03 C Dần |
Ông Tư |
P. Cái Khế |
200000 |
19 /03 C Dần |
Ông Chín Cửu |
Khoán Châu |
500000 |
19 /03 C Dần |
Trần Thị Ba |
Khoán Châu |
20000 |
19 /03 C Dần |
Cô Út Mỹ |
Cần Thơ |
1000000 |
14 /04 C Dần |
Khưu Kim Hoành |
Bình Thủy |
50000 |
14 /04 C Dần |
Võ Thị Sổ |
Bình Thủy |
50000 |
14 /04 C Dần |
Đệ Nam+Quí |
Tân Chiếu Minh |
4000000 |
14 /04 C Dần |
Thiên Nhiên Hiền |
Tân Chiếu Minh |
2000000 |
14 /04 C Dần |
Thiên Nhiên Kiệt |
Tân Chiếu Minh |
2000000 |
14 /04 C Dần |
Thiên Nhiên Dũng |
Tân Chiếu Minh |
1500000 |
19 /04 C Dần |
Tiền Kim Long |
Bình Thủy |
1000000 |
19 /04 C Dần |
Kim Phụng |
Bình Thủy |
1000000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Năm |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
50000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Tám |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
100000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Văn Tiếm |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
50000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Thị Thảo |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
250000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Thị Hiền |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
250000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Thị Tuyết Anh |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
100000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Thị Trâm |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
100000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Văn Mười |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
500000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Văn Hổ |
Thành Đông, Bình Tân, VL |
100000 |
13 /06 C Dần |
Thiên Nhiên Kiệt |
Tân Thành, Bình Tân, VL |
500000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Nhồng |
Tân Thành |
200000 |
13 /06 C Dần |
Lâm Văn Tám |
Tân Thành |
500000 |
13 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Khương |
Cần Thơ (HH) |
2000000 |
13 /06 C Dần |
Út Hết |
Cần Thơ |
1000000 |
14 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Bạch Lan |
Long Hoa |
200000 |
14 /06 C Dần |
Bùi Văn Toàn |
Bảo Thuận, Ba Tri |
200000 |
14 /06 C Dần |
Nguyễn Văn Mum |
Bảo Thuận, Ba Tri |
600000 |
14 /06 C Dần |
Trương Văn Xem |
Bảo Thuận, Ba Tri |
100000 |
14 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Lê |
Bảo Thuận, Ba Tri |
100000 |
14 /06 C Dần |
Trương Văn Tiếu |
Bảo Thuận, Ba Tri |
100000 |
14 /06 C Dần |
Lê Thị Em |
Bảo Thuận, Ba Tri |
520000 |
14 /06 C Dần |
Cô Liên |
Bảo Thuận, Ba Tri |
100000 |
14 /06 C Dần |
Cô Kiều cây xăng |
Bảo Thuận, Ba Tri |
100000 |
14 /06 C Dần |
Cô Lo |
Bảo Thuận, Ba Tri |
30000 |
14 /06 C Dần |
Cô Ba Phàn |
Bảo Thuận, Ba Tri |
50000 |
14 /06 C Dần |
Đệ Hồng Khanh |
Bảo Thuận, Ba Tri |
50000 |
14 /06 C Dần |
Cô Hạnh |
Bảo Thuận, Ba Tri |
50000 |
14 /06 C Dần |
Lương Đồng (HH) |
Tân Xuân, Sa Đéc |
100000 |
14 /06 C Dần |
Trương Thị Điều (HH) |
100000 |
|
14 /06 C Dần |
Trương Văn Lợi |
Texes Mỹ |
100000 |
14 /06 C Dần |
Nguyễn Văn Kỉnh |
Cái Bè, Tiền Giang |
100000 |
14 /06 C Dần |
Nguyễn Thị Ngươn |
Cái Bè, Tiền Giang |
100000 |
22 /06 C Dần |
Dịp Thị Ngọc Oanh |
1000000 |
|
22 /06 C Dần |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
200000 |
22 /06 C Dần |
Thái Ngọc Phổ |
Thới Lai |
1000000 |
29 /06 C Dần |
Bạch Liên Sang |
Thới An Đông |
50000 |
29 /06 C Dần |
Bửu Duyên Hương |
Long Hòa |
50000 |
29 /06 C Dần |
Đoàn Thị Thu |
Giai Xuân |
50000 |
29 /06 C Dần |
Lý Thị Tuyết Hằng |
50000 |
|
29 /06 C Dần |
Lương Thị Hợi |
20000 |
|
29 /06 C Dần |
Võ Uy Dũng |
200000 |
|
29 /06 C Dần |
Võ Văn Năm |
Long Tuyền |
100000 |
29 /06 C Dần |
Trần Văn Viếng |
Long Tuyền |
50000 |
29 /06 C Dần |
Thiên Nhiên Duyên (Giỏi) |
Vàm Nhon |
200000 |
29 /06 C Dần |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
01 /07 C Dần |
Võ uy Dũng |
300000 |
|
05 /07 C Dần |
Ngô Thị Bé Hai |
50000 |
|
09 /07 C Dần |
Cô Út Xích |
Long Hòa |
500000 |
09 /07 C Dần |
Mạch Quang Siêu |
Cần Thơ |
100000 |
09 /07 C Dần |
Phạm Thị Thủy |
Long Hòa |
50000 |
09 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Sương |
(con của HH Sắc) |
50000 |
14 /07 C Dần |
Hồ Văn Thiệt |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Trương Thị Đẹp |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Nguyễn Văn Thiệp |
10000 |
|
14 /07 C Dần |
Trần Thị Mười |
Bình Thủy |
100000 |
14 /07 C Dần |
Chị Ánh Nguyệt |
Bình Thủy |
20000 |
14 /07 C Dần |
Khưu Cẩm Nhung |
Bình Thủy |
20000 |
14 /07 C Dần |
Hai Nghiệp |
Miểu Ông |
50000 |
14 /07 C Dần |
Thùy Linh |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Lê Kim Hoàng |
Giai Xuân |
40000 |
14 /07 C Dần |
Phan Thị Loan |
Bình Thủy |
40000 |
14 /07 C Dần |
UBMT |
Long Hòa |
200000 |
14 /07 C Dần |
Lê Văn He |
Giai Xuân |
10000 |
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
500000 |
14 /07 C Dần |
Tư Lời |
Bảy Ngàn |
100000 |
14 /07 C Dần |
Mợ Ba |
Bình Dương LH |
50000 |
14 /07 C Dần |
Dì Sáu |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Dì Út Xích |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Văn Thị Sang |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Lê Thị Xuyến |
Trường Xuân |
100000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Mộng Kiều |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Bé Ba |
Thới Ninh, Tr. Xuân |
100000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Văn Quân |
Trường Xuân A |
150000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Văn Liệt |
150000 |
|
14 /07 C Dần |
Trương Thị Bé Em |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Võ Thị Bé Ba |
20000 |
|
14 /07 C Dần |
Võ Văn Hơn+Trần Thị Thà |
30000 |
|
14 /07 C Dần |
Võ Kim Tư |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Thành |
Thới Long |
100000 |
14 /07 C Dần |
Lê Nguyễn Hải Âu |
200000 |
|
14 /07 C Dần |
Quảng Thị Kim Hai |
Thới An Đông |
30000 |
14 /07 C Dần |
Trần Văn Vuông |
Thới An Đông |
50000 |
14 /07 C Dần |
Trần Phú Mỹ |
Cần Thơ |
500000 |
14 /07 C Dần |
Bùi Thế Khải |
Thới Long |
30000 |
14 /07 C Dần |
Bùi Thế Lân |
Thới Long |
40000 |
14 /07 C Dần |
Bùi Trung Hưng |
Thới Long |
30000 |
14 /07 C Dần |
Phạm Thị Hoa |
Long Hòa |
30000 |
14 /07 C Dần |
Ngô Thị Loan |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Ngọc Ánh Huyền |
Giai Xuân |
50000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
50000 |
14 /07 C Dần |
Phạm Văn Tư |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Trần Thị Kiệm |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Lê Thị Hạnh |
7 ngàn |
100000 |
14 /07 C Dần |
Khưu Kim Cúc |
Bình Thủy |
50000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Đức Hương |
Phong Điền |
100000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Tiền Hương |
Thới Long |
50000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Chín |
Phong Điền |
50000 |
14 /07 C Dần |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
20000 |
14 /07 C Dần |
Ngọc Ánh Long |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Võ Kim Loan |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Bích Hộp |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Khưu Kim Hoành |
Bình Thủy |
100000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Hồng Hải |
Bình Thủy |
100000 |
14 /07 C Dần |
Quảng Văn Do |
Thới An Đông |
40000 |
14 /07 C Dần |
Quảng Văn Việt |
Thới An Đông |
50000 |
14 /07 C Dần |
Trần Thị Tư |
Thới An Đông |
40000 |
14 /07 C Dần |
Võ Thị Tuyết |
20000 |
|
14 /07 C Dần |
Phạm Văn Mười |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Hà Thị Dở |
Giai Xuân |
50000 |
14 /07 C Dần |
Lê Thị E |
Giai Xuân |
30000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Sảnh |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Lê Thị Yên |
Giai Xuân |
50000 |
14 /07 C Dần |
Hà Tấn Chín |
Long Tuyền |
50000 |
14 /07 C Dần |
Đổ Thị Ngọc Giàu |
30000 |
|
14 /07 C Dần |
Ngọc Ánh Hoa |
Long Tuyền |
50000 |
14 /07 C Dần |
Hà Tấn Chín |
Long Tuyền |
50000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thị Kỉnh |
Giai Xuân |
100000 |
14 /07 C Dần |
Phan Thu Em |
100000 |
|
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Hoàng |
Gò Công |
2000000 |
14 /07 C Dần |
HH Lê Văn Tô |
Mỹ Lương Tiền Giang |
500000 |
14 /07 C Dần |
HH Lê Văn Sinh |
Mỹ Lương Tiền Giang |
500000 |
14 /07 C Dần |
HH Lê Văn Thôi |
Mỹ Lương Tiền Giang |
500000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Hoàng |
Gò Công |
1000000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Huỳnh Kim |
TP HCM |
1000000 |
14 /07 C Dần |
Đặng Thị Thanh Thúy |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Lý Thị Mai |
100000 |
|
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Hoàng |
Gò Công |
4000000 |
14 /07 C Dần |
Hồng Thiện Út |
Việt Kiều |
300000 |
14 /07 C Dần |
Đinh Thị Thanh Tùng |
Cơ Quan PTGLĐĐ |
1000000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Huỳnh Kim |
TP HCM |
5000000 |
14 /07 C Dần |
Bửu Liên Đạo |
200000 |
|
14 /07 C Dần |
Bửu Truyền Hương |
Vàm Nhon |
100000 |
14 /07 C Dần |
Dương Hiếu Hạnh |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Hoa Kim |
Tân Chiếu Minh |
50000 |
14 /07 C Dần |
Phan Thị Hoa |
20000 |
|
14 /07 C Dần |
Phan Thị Loan |
50000 |
|
14 /07 C Dần |
Huệ Quang (tính chung 2 lần) |
Việt kiều Pháp (Lâm V Rớt) |
100000000 |
14 /07 C Dần |
Trần Phú Xuân (chung 4 lần) |
Long Hòa |
24000000 |
14 /07 C Dần |
Xuân Hãn (tính chung 4 lần) |
Vàm Nhon |
10000000 |
14 /07 C Dần |
Ngọc Kim Duyên |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Vạn |
Long Hòa |
20000 |
14 /07 C Dần |
Phạm Trường Thọ |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Phạm Thị Tám |
Long Hòa |
20000 |
14 /07 C Dần |
Ngô Thị Thêm |
Long Hòa |
20000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thanh Lâm |
Long Hòa |
50000 |
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Nam |
Tân Chiếu Minh |
100000 |
14 /07 C Dần |
Đệ Hùng |
Tân Chiếu Minh |
100000 |
14 /07 C Dần |
Cô Út Mỹ |
Cần Thơ |
2000000 |
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Phước |
Tân Chiếu Minh |
500000 |
14 /07 C Dần |
Hoa Kim |
Tân Chiếu Minh |
500000 |
14 /07 C Dần |
Lâm Văn Tám |
Tân Chiếu Minh |
500000 |
14 /07 C Dần |
Thiên Nhiên Thường |
Bà Đầm |
1000000 |
14 /07 C Dần |
Lý Văn Tám |
Giai Xuân |
100000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Ngọc Chúc |
Bửu Đài Quang, TLược |
1000000 |
14 /07 C Dần |
Hồ Thị Bé |
Bửu Đài Quang, T Lược |
2000000 |
14 /07 C Dần |
Huệ Trí |
Vĩnh Long |
500000 |
14 /07 C Dần |
Nguyễn Thế Phúc |
Vĩnh Long |
500000 |
14 /07 C Dần |
Lê Thị Bê |
500000 |
|
14 /07 C Dần |
Hh Huỳnh Ngọc Kim |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Hh Lê Văn Cang |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Hh Trần Thị Của |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Hh Nguyễn Văn Cảnh |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Hh Nguyễn Thị Kiệm |
1000000 |
|
14 /07 C Dần |
Trịnh Thanh Tùng |
100000 |
|
cộng |
|||
276915000 |
|||
BÁO CÁO THU CHI TỪ TRÍ THẠCH ĐẾN HIỆN NAY |
|||
Ngày lễ |
thu |
Xuất |
|
Lễ Trí thạch |
65,410,000 |
||
sau Trí Thạch |
230,153,000 |
467,283,000 |
|
Lễ An Vị |
30,103,000 |
||
Sau An Vị |
276,915,000 |
457,643,000 |
|
tổng thu |
tổng xuất |
còn nợ |
|
602,581,000 |
924,926,000 |
-322345000 |
|