ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 6 ( 501-600 )
NGỌC ÁNH HÔ
(Hà Việt)
501. Thọ hành thiên tứ |
||
502. Bước đường Nguyên Lý |
||
503. Pháp quả ngời linh |
||
504. Môn khai tịnh nhập |
||
505. Quyết tâm soi sáng |
||
506. Nâng cao mức tiến |
||
507. MỞ rộng tình thương |
||
508. Thuyền pháp quy linh |
||
509. Sáng ngời bổn giác |
||
510. Chúc thọ ngày xuân |
||
511. Thuần Dương quán triệt |
||
512. Chân Nguyên thọ học |
||
513. Viên dung thanh tịnh |
||
514. Ngọn đèn chơn lý |
||
515. Thọ hanh pháp chỉ |
||
516. Nguồn giác huệ |
||
517. Giác tánh |
||
518. Huyền vi soi sáng |
||
519. Tùy duyên khai ngộ |
||
521. Tinh tấn thọ trì |
||
522. Hồi chuông cảnh tỉnh |
||
523. Liên Trì Bửu Ngọc |
||
524. Hãy khá tỉnh tâm |
||
525. Sông Mâu ẩn ngọc |
||
526. Thuyền linh siêu thoát |
||
527. Thắm đượm ân lành |
||
528. Đạo vị tinh anh |
||
529. Vượt giả tầm chơn |
||
530. Huyền môn khai mở |
||
531. Ấn chứng |
||
532. Tri nhập huền quang |
||
533. Đức cả ngời linh |
||
534. Diệu lý pháp chương |
||
535. Đạt Đạo diệu mầu |
||
536. Trung bình |
||
537. Mừng khách ĐạiĐồng |
||
538. Khoảng trống trong ta |
||
539. Xuân Đạo |
||
540. Chơn Đạo keo sơn |
||
541. Vun mầm thế hệ |
||
542. Phương tiện tùy duyên |
||
543. Cơ duyên điểm ngộ |
||
544. Bái mạng phẩm công |
||
545. Tâm hiện Diêu đài |
||
546. Tam Bửu vận hành |
||
547. Đại Đồng chuyển lập |
||
548. Đáp ân Thầy Mẹ |
||
549. Cộng phẩm tinh thuần |
||
550. Pháp nhiệm tinh tường |
||
551. Truyền tâm đạt ý |
||
552. Pháp nhiệm tinh tường |
||
571. Yếu nhiệm chương đài |
||
572. Bửu đài minh kính |
||
573. Nguyên Sinh sứ mạng |
||
574. Chim lồng cá chậu |
||
575. Tiền căn định vị |
||
576. Pháp nhẫn kỳ truyền |
||
577. Chung khối Đại Đồng |
||
578. Xuân chúc |
||
579. Hởi loài yêu mị |
||
580. Diệu ấn tinh tường |
||
581. Giải sầu phá khổ |
||
582. Đắc phẩm triều Nguơn |
||
583. Hướng về Đài Pháp |
||
584. Kiểm thi |
||
585. chuyên tâm đưa rước |
||
586. Chay Mặn |
||
588. Nguyên Lý vận hành |
||
589. Thơ tặng môn sinh Ngọc Phước |
||
590. chuyên tâm đưa rước |
||
591. Chay Mặn |
||
592. Mong thơ |
||
593. Thơ tặng môn sinh Thiện Đức |
||
594. Thơ tặng môn sinh Ngọc Phước |
||
595. Thơ tặng môn sinh Huệ Lộc |
||
596. Thơ tặng môn sinh Huệ Kỉnh |
||
597. Thơ tặng môn sinh Huệ Phúc |
||
598. Thơ tặng môn sinh Huệ Trong |
||
599. Thơ tặng môn sinh Huệ Lan |
||
600. Thơ tặng môn sinh Thiện Hão |
||
ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 6 |
||
NGỌC ÁNH HỘ |
||
(Hà Việt) |
||
501. Thọ hành thiên tứ |
||
Thọ hành thiến tứ Đại Từ Tôn, |
||
Ngũ sắc tường vân chiếu bảo tồn. |
||
Bổn giác ngự trần ban Thánh ý, |
||
Đại căn giáng thế lập kim ngôn. |
||
Tam thừa chỉ giáo thông Tam bậc, |
||
Bát Chánh dạy truyền đạt Bát môn. |
||
Vạn Giáo Đồng Quy, đồng nhất lý, |
||
Tây phương Phật quốc cảnh siêu hồn. |
||
502. Bước đường Nguyên Lý |
||
Thực hiện điều hành uật sáng khơi, |
||
Bước đường Nguyên Lý chuyển muôn nơi. |
||
Siêu Thiên điển huệ phân cơ nhiệm, |
||
Nhiếp thọ Linh Thông giải sự Đời. |
||
Chọn các phẩm chương hoằng Pháp Đạo, |
||
Định phần tri thức triển khai Đời. |
||
Chung lo cơ cuộc cho Thầy Mẹ, |
||
Thánh Đức Tân Dân cảnh tuyệt vời. |
||
503. Pháp quả ngời linh |
||
Tình thương cao cả Khối nguyên Chân, |
||
Đem lại cho nhau ánh sáng ngần. |
||
Đạo thể hoát khai, khai đại điểm, |
||
Đức tin rộng mở, mở hồng ân. |
||
Lạc tâm tuệ như Minh Kính, |
||
An trí, trí tri tợ thủy ngân. |
||
Pháp quả ngời linh càng rực rở, |
||
Điểm duyên ngày lại tiến thêm gần. |
||
504. Môn khai tịnh nhập |
||
Tiển khai đường hướng cảnh đài trang, |
||
Lập định cơ ngôi được vững vàng. |
||
Mở ý Chơn Truyền cao chót vót, |
||
Khai tâm Bửu Pháp rộng thênh thanh. |
||
Giữ gìn điểm chuyển do Thầy sắp, |
||
Ghi kỷ hồng ân của Mẹ ban. |
||
Tự học từng chương thông lý giải, |
||
Môn khai tịnh nhập rực kim quang. |
||
505. Quyết tâm soi sáng |
||
Biết nói gì đây trước hữu hình, |
||
Khi còn nhục thể kiếp nhân sinh. |
||
Đem lời đức độ khiu lời nghĩa, |
||
Dụng chữ thâm ân gợi chữ tình. |
||
Dẫu thế phân kỳ gây biến cuộc, |
||
Dầu nhân lập vị tạo điêu linh. |
||
Quyết tâm soi sáng cơ Nguyên Lý, |
||
Cho khắp muôm đời phúc lạc minh. |
||
506. Nâng cao mức tiến |
||
Giữ vững niềm tin hiệp Đạo Đời, |
||
Chuyển luân Thần điển rực phương trời. |
||
Thiên Thơ minh triết chân như rạng, |
||
Bửu Pháp huyền thâm ánh sáng ngời. |
||
Nước Phật giác linh thông nẽo chánh, |
||
Dân Tiên khai ngộ thoát vòng khơi. |
||
Khảo thi giữ dạ luôn bền bỉ, |
||
Là bước nâng cao phẩm tuyệt vời. |
||
507. Mở rộng tình thương |
||
Dầu phải nằm trong kiếp thế tôn, |
||
Lẽ nào mơ tưởng độ riêng hồn. |
||
Chỉ mong thỏa dạ nơi Kim điện, |
||
Muốn được đáp lòng trước Thượng môn. |
||
Ngộ Pháp ứng tâm, tâm vũ trụ, |
||
Tầm Nguyên đạt ý, ý Càn khôn. |
||
Đem nguồn ân lớn khai hoàn vũ, |
||
Mở rộng tình thương chiếu bảo tồn. |
||
508. Thuyền pháp quy linh |
||
Chào xuân tươi đẹp tuyệt vời mơ, |
||
Thuyền pháp quy linh vượt hải hồ. |
||
Định nghiệp phân công gầy chánh thể, |
||
Minh căn điểm nhiệm dựng cơ đồ. |
||
Đông Tây Nguyên Lý xoay Đời Đạo, |
||
Kim Cổ Đại Đồng chuyển Hữu Vô. |
||
Nhứt bổn vạn thù chung Khối Đại, |
||
Tâm trung thành tựu điểm trương phô. |
||
509. Sáng ngời bổn giác |
||
Hồng quang chiếu tỏa giải tiền khiên, |
||
Thoát hẳn muôn căn của não phiền. |
||
Tịnh nhập Ngũ Hành hồn lạc toại, |
||
Thiền thâu Tam Bửu thể an nhàn. |
||
Cảm lời Phật Pháp gieo Linh Ngữ, |
||
Ứng chữ Huỳnh Đình ráp Chữ Thiên. |
||
Ngọc chiếu thượng lầu thông cửu khiếu, |
||
Sáng ngời bổn giác đắc chơn nguyên. |
||
510. Chúc thọ ngày xuân |
||
Niềm vui thi cảm tự bao giờ, |
||
Chúc thọ ngày xuân đẹp ước mơ. |
||
Sắc huệ càng tươi, càng đón đợi, |
||
Hương lan vẫn thắm, vẫn mong chờ. |
||
Giao tròn lời nhạc toàn bamn nhạc, |
||
Gởi đủ ý thơkhắp hội thơ. |
||
Trong trắng rượu nồng, nồng mặn sức, |
||
Chẳng hề phai nhạc há làm ngơ. |
||
511. Thuần Dương quán triệt |
||
Thống quy Tam Bửu rất cao nhiên, |
||
Vận Pháp tầm Đơn thật hữu duyên. |
||
Chánh Thể năng trau, hành Vũ Trụ, |
||
Chân Nguyên thọ học, luyện Khôn Kiền. |
||
Hòa tâm chuyển ý Đời hay Đạo, |
||
Hiệp cựu khai tânThế đến Thiền. |
||
Tịnh định thật hư vô tịch mặc, |
||
Thần Dương quán triệt phẩm Tiên Thiên. |
||
512. Chân Nguyên thọ học |
||
Giữ lòng trong sáng buổi khoa thi, |
||
Gởi tiếng yêu thương mở hội kỳ. |
||
Thọ phúc Đại từ, Cha diệu thể, |
||
Nhận ân Lão Mẫu, Mẹ vô vi. |
||
Chân Nguyên thọ học Tam Trùng Quái, |
||
Pháp nhiệm năng hành Cửu Phẩm Nghi. |
||
Trí Đạo sáng soi từng bườc tiến, |
||
Hóa hoằng lý luật để hành y. |
||
513. Viên dung thanh tịnh |
||
Sông mê bến giác, bến tâm đồng, |
||
Vững bước nẽo đường chẳng lạc sông. |
||
Trí Đạo sáng soi sang trí định, |
||
Tâm lành dẫn hướng đến tâm không. |
||
Từ bi hỷ xả, khai tâm giác, |
||
Bác ái vị tha mở đạo thông. |
||
Ngưỡng vọng Đài Caobằng tất cả, |
||
Viên dung thanh tịnh sáng soi lòng. |
||
514. Ngọn đèn chơn lý |
||
Pháp truyền khai mở khắp trần ai, |
||
Để được tùy duyên chuyển tựu đài. |
||
Đất rộng bao la còn biến chuyển, |
||
Trời cao thăm thẳm mãi vần xoay. |
||
Thông phần lý nhiệm, thông bờ giác, |
||
Rõ đặng cơ mầu, rõ đấm say. |
||
Hãy hướng ngọn đèn Chơn Lý Gốc, |
||
Đồng chung nhất bổn hiệp nhân tài. |
||
515. Thọ hành pháp chỉ |
||
Thọ hành pháp chỉ khá lo âu, |
||
Soi sáng đường duyên thật quý mầu. |
||
Ngộ ứng kỳ thời đang trước mắt, |
||
Giác linh hiện hữu chẳng xa đâu. |
||
Triều Nguơn hội nhập toàn Tam Giới, |
||
Minh Đức cơ truyền khắp Ngũ Châu. |
||
Luyện Kỷ Tu Thân là điểm trọng, |
||
Huyền vi ứng hóa bổn duyên đầu. |
||
516. Nguồn giác huệ |
||
Đại ân, đại hiếu, đại trường thi, |
||
Sứ mạng Chân Nguyên mới kịp kỳ. |
||
Tròn thuở tồn căn, tròn hữu thể, |
||
Vẹn thời mãn kiếp, vẹn vô vi. |
||
Trên nhờ đức độ, ân Từ Phụ, |
||
Dưới trọn thành dâng, đấng Mẫu Nghi. |
||
Đạo Pháp sáng soi nguồn giác huệ, |
||
Điền tâm nhuận phước chẳng sai di. |
||
517. Giác tánh |
||
Thể nguyền vững chắc bổn thiên lương, |
||
Hiệp tựu duyên căn giải mộng trường. |
||
Tịnh tủy độ nguy, tình bác ái, |
||
Nhành dương cứu khổ, đậm yêu thương. |
||
Trời linh ngự trụ, rành phương hướng, |
||
Đất hiển hành luân, rõ lối đường. |
||
Đạo Pháp tự tìm nơi giác tánh, |
||
Sáng ngời cao cả khắp muôn phương. |
||
518. Huyền vi soi sáng |
||
Lý truyền cao cả rạng chơn nhiên, |
||
Hãy chuyển vào tâm thọ thính nguyền. |
||
Tỏ ngộ sự Đời thông luật nước, |
||
Giác duyên cơ Đạo đạt ân Thiên. |
||
Mới mầu pháp chỉ, hàng Linh Tử, |
||
Rất quý phương phi, bậc Sĩ Nguyên. |
||
Nhận định nơi ta từng yếu nhiệm, |
||
Huyền vi soi sáng cảnh Thần Tiên. |
||
519. Tùy duyên khai ngộ |
||
Mỗi mỗi căn tiền buổi hiện nay, |
||
Người thì chọn đúng, kẻ thì sai. |
||
Lắm thời đưa đẩy cần suy xét, |
||
Nhiều kiếp chuyển xoay liệu tính ngay. |
||
Phước thiểu không lo thời phải xét, |
||
Tài đa mãi hưởng há còn hoài. |
||
Tùy duyên khai ngộ trên đường Đạo, |
||
Để được từ ân chẳng trễ ngày. |
||
520. Kỳ duyên hiệp Đạo |
||
Thật lý cơ huyền vẹn Bửu Kinh, |
||
Hiệp tề chơn giả luyện càng tinh. |
||
Phướn lay ngờ gió trong hư ảo, |
||
Lộng chuyển dường trăng cõi hữu hình. |
||
Hãy vẹn điểm trên, tầng Diệu Pháp, |
||
Nên từ bước một, phẩm Huyền Linh. |
||
Kỳ duyên hiệp Đạo tròn ân sắc, |
||
Để đoạt toàn nhiên vẹn phỉ tình. |
||
521. Tinh tấn thọ trì |
||
Phúc ân Thánh Giáo lý khôn cùng, |
||
Thực thể tu là luyện nấu nung. |
||
Bổn giác chơn tâm, thông Dịch Thuật, |
||
Nguồn linh Chánh ý, thấu Tam Trùng. |
||
Kim Thơ vẹn giữ hành Tam Bộ, |
||
Bửu Huấn năng gìn luyện Cửu Cung. |
||
Tinh tấn thọ trì cơ Pháp Tổng, |
||
Thuần Dương sáng rực cõi tâm trung. |
||
522. Hồi chuông cảnh tỉnh |
||
Âm vang chuông giác giữa am thiền, |
||
Sao vẫn người đời chẳng tỉnh yên. |
||
Vì nặng tam đồ nhiều thảm xót, |
||
Bởi mang tứ khổ lắm ưu phiền. |
||
Hồi chuông cảnh tỉnh cơn tình mộng, |
||
Tiếng gọi đừng me cõi nghiệp duyên. |
||
Mấy độ thương sầu còn díu dẳng, |
||
Cần nên tỏ ngộ, thoát oan khiên. |
||
523. Liên Trì Bửu Ngọc |
||
Hương sắc sen hồng tuyệt phẩm chương, |
||
Lưu truyền hậu thế tạc đề gương. |
||
Bụi bùn trãi bấy, luôn quy cũ, |
||
Sương gió hằng bao, vẫn luật thường. |
||
Hậu ngọt ẩn sâu, tình thắm chất, |
||
Khí thanh tỏa rộng, nghĩa thơm hương. |
||
Liên Trì Bửu Ngọc ngời văn hiến, |
||
Linh diệu bừng soi cảnh Thánh Đường. |
||
524. Hãy khá tỉnh tâm |
||
Một lòng hướng Đạo giải oan khiên, |
||
Nhiều kiếp chuyển luân đến hiện tiền. |
||
Nên phải mịt mờ trong hận oán, |
||
Mới còn ảo ảnh sự thương phiền. |
||
Nơi trần lắm khổ vì mưu quỉ, |
||
Cõi thọ nhiều ân bởi phép Tiên. |
||
Hãy khá tỉnh tâm tầm chánh giác, |
||
Hầu nương bát nhã thoát truân chuyên. |
||
525. Sông Mâu ẩn ngọc |
||
Đuốc Huệ Từ Thiên chiếu bổn nhơn, |
||
Thọ ân Kim Vị Đại Từ Tôn. |
||
Rừng Nho thưởng nhạc nào đâu dễ, |
||
Biển Thánh thọ thơ khó sánh hơn. |
||
Sách điểm Khổng Khâu truyền lý luật, |
||
Kinh ban Lão Tử dạy kim đơn. |
||
Sông mâu ẩn ngọc Thần quang điển, |
||
Thoát hoá toàn nhiên lý phục huờn. |
||
526. Thuyền linh siêu thoát |
||
Nhiệm ý sáng soi lý diệu trầm, |
||
Nguyên Sinh lớn rộng vạn xa xâm. |
||
Minh đài chiếu tỏa cơ trường mật, |
||
Huệ pháp rạng ngời điểm chí thâm. |
||
Bí chỉ cho ta đều tự tánh, |
||
Siêu truyền tất cả cũng do tâm. |
||
Nơi đâu cũng có thuyền siêu độ, |
||
Kịp đến cùng chăng cũng tự tầm. |
||
527. Thắm đượm ân lành |
||
Đại Đồng Nguyên Lý thọ tinh anh, |
||
Cảnh lạc ngôi xưa gắng tạo thành. |
||
Khai xuất Huỳnh Đình gương hiếu để, |
||
Chuyển luân tượng ấn đức nhân lành. |
||
Hiếu như Diệu Thiện cầu Vương hụ, |
||
Nhân thể Đạt Ta nguyện chúng sanh. |
||
Thắm đượm ân từ xuân Đạo P háp, |
||
Muôn hoa rộ nở, rực trời thanh. |
||
528. Đạo vị tinh anh |
||
Sắp lại phương trần đến phẩm duyên, |
||
Soi căn chuyển kiếp rõ ân truyền. |
||
Tin Thầy dẫn hướng tròn cơ nhiệm, |
||
Tưởng Mẹ soi đường độ vẹn Lý Nguyên. |
||
Thầy ngự trong tâm màu vũ trụ, |
||
Mẹ nơ tý chí sắc thanh thiên. |
||
Chuyển thân tứ đại quy tam Bửu, |
||
Đạo vị tinh anh , đắc diệu huyền. |
||
529. Vượt giả tầm chơn |
||
Thể thức đường tu giải mộng phiền, |
||
Dầu cho kiếp mọn nghiệp vây phiên. |
||
Tinh thần thật nguyện đường chơn thệ, |
||
Ý chí vững bền hướng bổn duyên. |
||
Vượt giả tầm chơn, thuyền Đại Đạo, |
||
Xã mê tùng giác, bến Chân Nguyên. |
||
Cho nên bổn thiện, nguồn tâm pháp, |
||
Quý báu dường bao rạng Phẩm truyền. |
||
530. Huyền môn khai mở |
||
Ánh huệ chiều ngời khắp bốn phương, |
||
Vần xoay theo luật đã đề chương. |
||
Nhờ nung Khí điển soi muôn cảnh, |
||
Bởi luyện Thần quang sáng vạn đường. |
||
Dụng món bửu châu nơi Pháp Đạo, |
||
Ứng thâu linh điển ở Thuần Dương. |
||
Huyền môn khai mở thông đồ trận, |
||
Kịp tiến thời cơ rực điểm trương. |
||
531. Ấn chứng |
||
Linh đài thông điển rạng thời nhiên, |
||
Do ấn chứng riêng, một bổn quyền. |
||
Pháp Đạo tâm truyền hòa diệu giác, |
||
Chân như bí chỉ thuận cơ duyên. |
||
Túy theo Khí lực trong Linh Địa, |
||
Ứng với Thần quang của Thượng Thiên. |
||
Mới gọi hư vô toàn mật chuyển, |
||
Huyền vi tỏa rộng khắp muôn miền. |
||
532. Tri nhập huền quang |
||
Chiếu truyền linh cảm, ứng căn duyên, |
||
Tri nhập huyền quang chuyển điển huyền. |
||
Bổn định minh trình, ngời đại thể, |
||
Căn cơ đức độ, tỏa thiên nhiên. |
||
Niềm tin son sắt gìn Chân Lý, |
||
Ý chí vững bền giữ Pháp Nguyên. |
||
Đồng lý Âm Dương năng kết tựu, |
||
Đắc thành phẩm huệ sử còn biên. |
||
533. Đức cả ngời linh |
||
Tiếp chuyển huyền vi luyện mỗi ngày, |
||
Dung hòa lý thể chẳng đơn sai. |
||
Vẹn phần công quả, nhàn an cảnh, |
||
Tròn việc công phu, phúc huệ đài. |
||
Thọ Pháp minh tâm ngời huệ điển, |
||
Nhập Thiền kiến tánh rực hoa khai. |
||
Đại Đồng Nguyên Lý bừng muôn lối, |
||
Đức cả ngời linh chiếu sáng hoài. |
||
534. Diệu lý pháp chương |
||
Phước huệ song tu mới kịp thì, |
||
Vừa tầm hữu thể, tạo huyền vi. |
||
Nhứt thân tạm mượn, luân hồi khổ, |
||
Nhị thể mới mầu, giải thoát nguy. |
||
Một kiếp gian nan, dầu khổ luyện, |
||
Ngàn đời toại hưởng, khỏi ai bi. |
||
Chân không diệu hữu theo lời Phật, |
||
Quả giác là đây , điểm nhuận kỳ. |
||
535. Đạt Đạo diệu mầu |
||
Hiển hiện vô vi giữa cảnh đời, |
||
Tỏa ngời đuốc huệ chiếu muôn nơi. |
||
Huyền Linh ứng nhiệm càng siêu xuất, |
||
Diệu Pháp chơn nhiên rất tuyệt vời. |
||
Giáo hóa kim ngôn thông Địa lợi, |
||
Phổ hoằng bửu tự rõ Thiên thời. |
||
Tinh anh nhiếp thọ nhơn hòa kết, |
||
Đạt Đạo diệu mầu, nghĩa rộng khơi. |
||
536. Trung bình |
||
Trung bình đâu chỉ nói rằng không, |
||
Luận điệu tròn xoay kiểu giáp vòng. |
||
Mãi lấy quả cân mà tính đếm, |
||
Lại theo cây thước để đo đong. |
||
Hoặc suy trái phải rằng nghiêng lệch, |
||
Hoặc luận dưới trên nói chẳng đồng. |
||
Mà phải tường tri theo luật định, |
||
Hòa nhiên thực tế hợp Thiên công. |
||
537. Mừng khách Đại Đồng |
||
Mừng khách Đại Đồng khắp bốn phương, |
||
Gặp nhau chí hướng một con đường. |
||
Pháp Môn Cơ Ngẩu thông minh triết, |
||
Đời Đạo Âm Dương ứng diệu thường. |
||
Nguyên lý tình thương hòa cảnh vật, |
||
Sắc màu hương vị hợp môi trường. |
||
Hữu duyên thiên lý nang tương ngộ, |
||
Son sắt dạ thành tỏa sáng gương. |
||
538. Khoảng trống trong ta |
||
Trong ta hoảng trống rất nhiều thay, |
||
Nếu rút hết ra tất cả ngoài. |
||
Thể xác chỉ bằng viên cát bụi, |
||
Linh hồn tưởng biến hạt sương mai. |
||
Đường trần chất ngất duyên phiền lụy, |
||
Nẽo mộng dẫy đầy nghiệp thảm thay. |
||
Chớ mãi đấm sầu trong lạc bước, |
||
Hãy nhìn lại kỷ kẻo thêm sai. |
||
539. Xuân Đạo |
||
Xuân Đạo luôn luôn chiếu diệu huyền, |
||
Ngự trong tâm pháp mỗi căn duyên. |
||
Không phân thời thế, quy Đời Đạo, |
||
Chẳng luận thời gian, hiệp Địa Thiên. |
||
Xuân đẹp chang hòa Trời Tổ Quốc, |
||
Xuân vui thắm đượmĐất Rồng Tiên. |
||
Xuân đồng phúc thọ miên trường cửu, |
||
Xuân vạn hồng ân vẹn thỏa nguyền. |
||
540. Chơn Đạo keo sơn |
||
Đồng thông chí hướng tiến Nguyên Sinh, |
||
Chuẩn mực đề gương sáng nghĩa tình. |
||
Chơn Đạo keo sơn bền ý chí, |
||
Lý tình gắn bó vững lòng tin. |
||
Hiền nhân khá học câu trung hiếu, |
||
Quân tử năng giồi chữ chánh minh. |
||
Lập đức bồi công hằng cố gắng. |
||
Viên dung thanh tịnh giữ nơi mình. |
||
541. Vun mầm thế hệ |
||
Kiên cường tự lực sức toàn dân, |
||
Từng điểm non sông đẹp sáng ngần. |
||
Bảo tố không làm lơi ý chỉ, |
||
Phong ba chẳng thể nãn tinh thần. |
||
Mầm non trường lớp luôn đề bảng, |
||
Thế hệ tương lai được định phân. |
||
Trách nhiệm cha anh vì lẽ đó, |
||
Vun mầm thế hệ rạng nguyên nhân. |
||
542. Phương tiện tùy duyên |
||
Từ xưa lưu dẫn lý chơn nhiên , |
||
Luận giải cao siêu thọ diệu huyền. |
||
Đó dạy tánh chơn tường mẫu mực. |
||
Đây truyền tâm Pháp rõ kkhuôn viên. |
||
Hình đồ sắp sẳn, xem Đài Báu, |
||
Địa thế bày phân , nghiệm khối Nguyên. |
||
Trường Đạo phổ thông trong vạn khắp, |
||
Thể đồng phường tiện để tùy duyên. |
||
543. Cơ duyên điểm ngộ |
||
Cơ duyên điểm ngộ thoát sầu bi, |
||
Bổn định chơn tâm tiếp vận kỳ. |
||
Hiệp võ chuyển thân, hành xá lợi, |
||
Hòa văn khai trí, luyện mâu ni. |
||
Thiên ân Thầy dạy hành Nguyên Lý, |
||
Sứ mạng Mẹ truyền luyện Tổng Quy. |
||
Duyên giác căn cơ đồng tận lực, |
||
Ngày vui tương hội tại kim trì. |
||
544. Bái mạng phẩm công |
||
Bảo tồn chánh pháp điển lành thâu, |
||
Sứ mạng đài chương thọ diệu mầu. |
||
Nhiếp ứng hồng từ hòa khí huyển, |
||
Đảm truyền diệu luật nhập tinh cầu. |
||
Thượng dâng bổn sắc tường cơ nhiệm, |
||
Hạ chỉ thừa ân rõ lý sâu. |
||
Lập đặng phẩm công kỳ vận chuyển, |
||
Đồng Nguyên bổn thể rạng linh châu. |
||
545. Tâm hiện Diêu đài |
||
Xuôi ngược biển đời vượt sóng qua, |
||
Sóng là phương tiện luyện thân ta. |
||
Đại châu thân đó, Trời Thiên trước, |
||
Đó Tiểu châu thân, đất Thánh tòa |
||
Tôn Giả khai duyên thành Đạt Mạ, |
||
Bồ Đề chuyển pháp lập Ma Ha. |
||
Chuyển vùng nước xoáy lưu thanh trước, |
||
Tâm hiện Diêu đài hiệp bổn gia. |
||
546. Tam Bửu vận hành |
||
Siêu thừa bí chỉ được truyền y, |
||
Nhị khí đều thông, tức nhận kỳ. |
||
Có chuyển, có hòa, nguồn lạc toại, |
||
Còn ngưng, còn trụ, tất ai bi. |
||
Dầu kia gặp lửa đời hưng phấn, |
||
Đèn lại hết dầu kiếp yếu suy. |
||
Tam Bửu vận hành theo Pháp Đạo |
||
Đắc thành quả vị rất cao nghi. |
||
547. Đại Đồng chuyển lập |
||
Đại Đồng chuyển lập , cảnh quang minh, |
||
Linh tử Tinh quân hiệp nghĩa tình. |
||
Vận chuyển kỳ thời toàn vạn loại, |
||
Hành luân cụ thể khắp nhân sinh. |
||
Thượng Nguơn mở hội theo Thiên luật, |
||
Thánh Đức khai trường chiếu Địa linh. |
||
Điểm tựu hữu vô nguồn lạc toại, |
||
Quyền năng tối thượng rạng danh thinh. |
||
548. Đáp ân Thầy Mẹ |
||
Trãi bao gian khó dạ tơ dò, |
||
Đuốc pháp soi đường chẳng ngại lo. |
||
Hiển hích huyền nhiên rành lý lẽ, |
||
Diệu thường tượng ấn rõ duyên do. |
||
Tình Thầy thắm đượm lâm ly phú, |
||
Nghĩa Mẹ hòa chang thú vị hò. |
||
Tiếp bước hành trình thông hóa hiện, |
||
Đáp ân Thầy Mẹ đã ban cho. |
||
549. Cộng phẩm tinh thuần |
||
Từng bước thời gian với Đạo lành, |
||
Hiệp đồng sứ mạng thọ Thiên danh. |
||
Hoằng dương muôn ngã phân chơn khí, |
||
Chuyển hóa nhiều nơi lọc điển thanh. |
||
Cộng phẩm tinh thuần xem, Đại tịnh, |
||
Trừ căn nghiệp tục xét Thường hành. |
||
Trong tình nghĩa cả luôn ngời sáng, |
||
Ánh huệ bừng soi, gốc chí thành. |
||
550. Pháp nhiệm tinh tường |
||
Cần nên nghiên cứu luật tồn vong, |
||
Suy cổ nghiệm kim rõ đục trong. |
||
Quân tử siêng hành, quên ẩm thực, |
||
Tiểu nhân biến học, hưởng không công. |
||
Tin điều Chơn Đạo soi tâm ý, |
||
Nhận lẽ Trung Dung xét cõi lòng. |
||
Pháp nhiệm tinh tường cơ điểm chuyển, |
||
Rạng ngời bửu cảnh, đắc ân phong. |
||
551. Truyền tâm đạt ý |
||
Tìm nơi Chánh Vị rất cao sâu, |
||
Hiệp bổn Vô Vi ứng Thượng lầu. |
||
Lập đức tròn duyên, duyên Bửu ngọc, |
||
Bồi công vẹn quả, quả Minh châu. |
||
Ngời linh sứ mạng, hoằng dương Đạo, |
||
Rạng rỡ Thiên ân, chuyển Pháp mầu. |
||
Bửu Pháp Tàng Thơ thông Khối Đại, |
||
Tỏ tường lạc cảnh vững bền lâu. |
||
552. Sông mê lặn hụp |
||
Kẻ khóc người cười có rõ đâu, |
||
Sông mê lặn hụp để tranh sầu. |
||
Ma vương lấp ngõ gây tai ách, |
||
Ngạ quỉ chen đường khiến bể dâu. |
||
Biết đó mưu sâu chi một thuở, |
||
Rằng kia kế độc đặng bao lâu. |
||
Trận tiền chưa thể phân cao thấp, |
||
Nhắm mắt sẽ hay tội lấp đầu. |
||
553. Tưởng nhớ Tổ văn công |
||
Đây ngày kỷ niệm đậm thâm ân, |
||
Lễ Tổ văn công rất mẫn cần. |
||
Đất rộng chứng tri hàng trí sĩ, |
||
Trời cao minmh giám bậc thi nhân. |
||
Liên hoan kết dạ, thông tình cảm, |
||
Yến tiệc soi lòng, rõ nghĩa thân. |
||
Bút mặt tâm giao vui hội ngộ, |
||
Càng trau nghệ thuật sáng gương ngần. |
||
554. Nhiên Đức Bồ Tát |
||
Dựng Đài nguyên pháp, luyện viên dung, |
||
Thuyết giảng châu thân chuyển khắp cùng. |
||
Hành hóa đại đồng xây Thánh miếu, |
||
Chuyển đàn bộ phận lập Tòa cung. |
||
Nho Tông nền tảng gìn nhân đạo, |
||
Giáo Tổ nguồn ân giữ hiếu trung. |
||
Bồ Tát vị ngôi, Nhiên Đức hiệu, |
||
Tự Trần Văn Tấn điểm gương chung. |
||
555. Nhiên Hòa Như Lai |
||
Cao Văn Tư hiệu thọ đài chương, |
||
Phụng sắc từ ân vững lập trường. |
||
Tân Chiếu Minh đài Thiện viện các, |
||
Long Hoa đại lễ Trước Lâm Đường |
||
Tàng Thơ ẩn chuyển trong tam cõi, |
||
Chánh pháp hoằng dương khắp tứ phương. |
||
Quả vị Như Lai gương Diệu Pháp, |
||
Nhiên Hòa bổn định, đắc Thuần dương. |
||
556. Trầm Ẩn Kim Tiên |
||
Nguyễn Văn Năm hiệu thọ Thiên ân, |
||
Học đạo đại thừa, giữ nghĩa nhân. |
||
Chung khối Đại đồng, rèn Thánh thể, |
||
Cùng cơ Pháp tổng, luyện kim thân. |
||
Thanh bần vẹn kiếp bồi âm đức, |
||
An lạc tròn duyên lập phúc phần. |
||
Chiếu triệu Đơn thơ, ngày quả mãn, |
||
Kim Tiên Trầm Ẩn sáng gương ngần. |
||
557. Mật tâm thanh tịnh |
||
Mật tâm thanh tịnh thật cao nhiên, |
||
Mỗi ý đề chương rất diệu huyền. |
||
Nguyệt chiếu siêu thường, quy sứ mạng, |
||
Tinh soi vi diệu, hiệp cơ duyên. |
||
Thần khai ứng chuyển do tâm Phật, |
||
Khí vận luân hành bởi tánh Tiên. |
||
Nhuận tải hồng ân thông xuất điển, |
||
Rạng ngời chân lý sáng soi truyền. |
||
558. Thúc Nha và Quản Trọng |
||
Bào Thúc Nha và Quản Trọng đây, |
||
Tình thâm tri kỷ, học chung thầy. |
||
Cơ hàng giúp nghĩa, trao ân nặng, |
||
Sang cả nhớ ơn, đáp nghĩa đầy. |
||
Tể tướng nhượng phần, nên hiệp tựu, |
||
Thường dân trọng dụng được sum vầy. |
||
Trong tình bằng hữu càng thân thiết, |
||
Lưu sử nghìn xưa vững đấp xây. |
||
559. Báu nhiệm nơi mình |
||
Tình người lẩn quẩn nghiệp mê sân, |
||
Quên mất căn cơ, những phước phần. |
||
Máy nhiệm Thiên đình do vận chuyển, |
||
Cơ huyền địa giới luật xoay vần. |
||
Thế sao thắc mắc điều qui tắc, |
||
Cớ phải phân vân việc định phân. |
||
Báu nhiệm nơi mình đang sẳn có, |
||
Gắng tâm tu tỉnh đắc thiên ân. |
||
560. Tròn công vẹn quả |
||
Tâm thành giác ngộ giải mê tân, |
||
Chí cả ngời linh hướng bổn ân. |
||
Thọ điểm tinh ba nơi Pháp nhiệm, |
||
Nhâận từ yếu lý của Nguyên chân. |
||
Đạo truyền tu học hầu thăng hóa, |
||
Đời dạy nghĩa nhân để tiến thân. |
||
Thoát nghiệp duyên trần lòng tự toại, |
||
Tròn công vẹn quả sáng gương ngần. |
||
561. Gốc ở tâm thành |
||
Điểm trường thi hội đất Rồng Tiên, |
||
Ngọc sáng nhờ trau chuốt vận thiền. |
||
Từng bước gieo nhân, hành Thể tự, |
||
Lần sang kết quả, học Linh nhiên |
||
Đời an tươi đẹp, đời tiên cảnh, |
||
Đạo thạnh tỏa ngời, đạo pháp duyên. |
||
Gốc ở tâm thành chung hướng thiện, |
||
Gương soi hậu để, sử lưu truyền. |
||
562. Ngọc tòa hiển lộ |
||
Kỳ công điểm chuyển khá năng tầm, |
||
Sứ mạng đài chương vạn phúc âm. |
||
Lập định cơ qui càng tuyệt báu, |
||
Hóa truyền pháp tổng rất cao thâm. |
||
Mạch tình nguyên vị tầm chơn đạo, |
||
Nguồn thức căn duyên học chánh tâm. |
||
Đuốc huệ sáng ngời muôn sắc tỏa, |
||
Ngọc tòa hiển lộ thể trăng rằm. |
||
563. Lưu ảnh |
||
Lưu ảnh là lưu cả dạng hình, |
||
Đẹp ngời kỷ niệm bởi niềm tin. |
||
Cho nhau bạc vạn làm sao thấy, |
||
Tặng để tiền muôn chẳng dễ nhìn. |
||
Nét đẹp ai tô chưa hẳn tuyệt, |
||
Trang ngà dẫu điểm cũng không xinh. |
||
Tuyệt xinh chăng bởi nhìn lưu ảnh, |
||
Nhớ chữ thâm giao, chữ nghĩa tình. |
||
564. Tình nghĩa thâm giao |
||
Sum vầy tình nghĩa đậm thi giao, |
||
Ánh sáng niềm tin chiếu rạng làu. |
||
Suối đạo cơ duyên còn vạn thuở, |
||
Nguồn thơ tâm phúc vẫn ngàn sau. |
||
Đẹp thay dạ sắt, tròn mơ ước, |
||
Tuyệt mãi lòng son, vẹn đổi trao. |
||
Chơn lý sáng oi, ngời phước huệ, |
||
Đồng tâm chung hướng rực muôn màu. |
||
565. Lý nhiệm thời tri |
||
Vàng rồng khó sánh dạ từ bi, |
||
Thông lý âm dương điểm nhuận kỳ |
||
Đức độ sáng ngời nhiều Phái Đạo, |
||
Ân thâm chiếu rực các Cơ Chi. |
||
Tâm thành phổ hóa Nguyên chân lý, |
||
Ý hiệp thọ hành Pháp tổng qui. |
||
Hiền triết cao nhân, hàng trí sĩ, |
||
Càng minh ý nhiệm ứng thời tri. |
||
566. Linh hồn tuyệt báu |
||
Trong trắng tinh tường gốc điểm ban, |
||
Linh hồn tuyệt báu ngự trần gian. |
||
Ẩn trong thể giả nên tầm nghiệm, |
||
Hiện ở vô vi kiếm tầm. |
||
Tam bửu kết tinh mau vẹn vẽ, |
||
Âm dương hội tựu khá chu toàn. |
||
Kim thân mới thật thân trường cửu, |
||
Xứng đáng hiệp về khối điển quang. |
||
567. Thuần Dương Đàn |
||
Thuần Dương Đàn điện thọ Thiên ban, |
||
Kính đức, trọng nhân, tiếp phẩm vàng. |
||
Diệu lý Tàng thơ minh tự ngữ, |
||
Đơn kinh Dịch thuật điểm từng trang. |
||
Hoằng khai pháp nhiệm thông từ huệ, |
||
Ứng chuyển đại đồng rực điển quang. |
||
Caảnh vật hồn nhiên vui học đạo, |
||
Bổn linh tinh tuyệt, tuyển khoa tràng. |
||
568. Núi Sam |
||
Ai đến Núi Sam sẽ nhận rằng, |
||
Đây là mở ngõ đại môn đăng. |
||
Cổ truyền tín ngưỡng, gìn nhân nghĩa, |
||
Di tích tôn nghiêm, giữ đạo hằng. |
||
Lý thể dung hòa, tìm bổn giác, |
||
Sưự tình cởi mở, chọn linh căn. |
||
Trãi bao thử thách thêm bền bỉ, |
||
Rạng rở trường thi, pháp hóa hoằng. |
||
569. Sông Ông Tường |
||
Ông Tường sông nước vẫn vần xoay, |
||
Quản khúc phân thân dãng dạng dài. |
||
Đó những hàng cây chầm chậm lá, |
||
Đây xem thứ trái dẽo dèo dai. |
||
Trên thì gió nhạc dù du thổi, |
||
Dưới lại trăng ru tiếng tiển hoài. |
||
Hởi những bạn tình trông trống việc, |
||
Cũng nên đến viếng sóng sông nầy. |
||
570. Gởi bạn Năm Kuôl |
||
Đôi giòng thơ gởi bạn Năm Kuôl, |
||
Tuy vắng từ lâu chẳng phải chuồl. |
||
Khi rõ thuyền kia, giờ tís tís, |
||
Rằng hay xe nọ, phút tuôl tuôl. |
||
Lẽ đâu đấm mộng như nàng tuốs, |
||
Há lại say tình thể cậu Buôl. |
||
Đạo pháp gắng nhanh, lòng chớ huộl, |
||
Cũng không huổl huổl, cũng không huồl. |
||
571.Gan lì |
||
Lì lọm còn hơn kẻ dử dằn, |
||
Tâm hồn sỏi đá ngở vô căn. |
||
Ớt cay từng nếm, đâu sờn khổ, |
||
Thuốc đắng từng dùng, há dễ nhăn. |
||
Chai cả mặt mài, đừng vội cản, |
||
Cứng đều đầu cổ, chớ ai ngăng. |
||
Nhuưng mà tính chất như dòng thác, |
||
Maát diệu tinh nguyên, chịu phẳng bằng. |
||
572. Cảm đề chiếc xe đạp |
||
Xe đạp giúp ta bước lộ trình, |
||
Cũng là phương tiện được phân minh. |
||
Sươờn, niền, yên, cổ trông càng tốt, |
||
Xen, liếp, vè, tay thấy cũng xinh. |
||
Tiếp vận đôi bàn, luân cả thể, |
||
Đồng xoay hai bánh, chuyển luôn hình. |
||
Chạy đều xe vững, ngưng thời ngã, |
||
Ấy cũng từ trong ý thức mình. |
||
573. Gặp lại nguồn thương |
||
Cảnh pháp tuyệt vời, nhạc véo don. |
||
Trời cha, đất mẹ điểm vuông tròn. |
||
Bao trùm phước huệ cùng non nước, |
||
Nhuận tải hồng ân khắp nước non. |
||
Réo gọi truyền đi từ điện ngọc, |
||
Nhủ khuyên vọng lại chốn cung son. |
||
Hướng về nguyên lý khai tâm ngộ, |
||
Gặp lại ngồn thương mãi mãi còn. |
||
574. Phẩm đức cao linh |
||
Ân tình đạo pháp thật sâu xa, |
||
YÝ cả sáng trong, nghĩa đậm đà. |
||
Tâm thức đẹp ngời dường sắc ngọc, |
||
Thể hình tươi tốt tợ hương hoa. |
||
Cơ đồ tạo lập quy Đài báu, |
||
Truyền thống dựng xây hiệp Thánh tòa. |
||
Phẩm đức cao linh làm nhiệm trách, |
||
Sử xanh muôn thuở rạng tài ba. |
||
575.Kỳ thời tuyển chọn |
||
Thi trường khai hội chiếu Thiên thơ, |
||
Để được đồng chung ứng kịp giờ. |
||
Hóa thể hoằng dương, hoằng lý nhiệm, |
||
Khai tâm chuyển pháp, chuyển huyền cơ. |
||
Minh căn đại điểm, thông nguồn cội, |
||
Định kiếp tiểu linh, rõ bến bờ. |
||
Mới đúng kỳ thời qua tuyển chọn, |
||
Đại đồng qui nhứt chẳng xa mờ. |
||
576. Yếu nhiệm chương đài |
||
Yếu nhiệm chương đài được định phân, |
||
Chuyển thành tượng ấn tựu kim thân. |
||
Huy phong chơn chưởng thông từ huệ, |
||
Hiển lộ tinh kỳ rõ phúc ân. |
||
Giáo pháp hoằng khai toàn đại chúng, |
||
Chánh truyền phổ hóa khắp muôn dân. |
||
Tuyệt vời điểm ngộ từ minh định, |
||
Đúng với thiền cơ xuất nhập thần. |
||
577. Bửu đài minh kính |
||
Trên đường sứ mạng đúng thời gian |
||
Lập lại nguồn ân sắp bảng vàng. |
||
Ý mật Thiên đồ bền sĩ tử, |
||
Tâm truyền Pháp ấn vững nguyên lang |
||
Bửu đài chiếu ánh, xem thành quả, |
||
Minh kính soi gương, nghiệm bảo toàn. |
||
Tiếp thọ thiền cơ đồng lý giải, |
||
Từ căn duyên Đạo, phước thanh nhàn. |
||
578. Nguyên Sinh sứ mạng |
||
Nguơn truiều rạng tỏ, rực trời thanh, |
||
Pháp chánh hòa minh lý nhiệm hành. |
||
Vận chuyển Thiên điều thành bất tử, |
||
Ứng truyền Địa luật lập trường sanh. |
||
Nguyên Sinh sứ mạng từ ngôi phẩm, |
||
Nguyên Tử khâm thừa đến vị danh. |
||
Đuốc huệ chiếu khai, Đài báu hiện, |
||
Thượng Nguơn Thánh Đức đượm ân lành. |
||
579. Chim lồng cá chậu |
||
Vì sao cá chậu lại chim lồng, |
||
Sự sống lẽ nào chẳng đoái mong. |
||
Cớ phải câu trần không xót dạ, |
||
Sao còn lưới tục chẳng đau lòng. |
||
Kiểm thân vui khổ, ta hằng có, |
||
Điểm thể sướng sầu, vật há không. |
||
Ai động từ tâm suy xét lại, |
||
Tình thương chan rưới lượng khoan hồng. |
||
580. Tiền căn định vị |
||
Suy nghiệm việc đời, chẳng luận riêng, |
||
Nào ai xoay chuyển đặng Cơ Thiên. |
||
Giả chơn hơn thiệt đâu huyền biến, |
||
Hư ảo vui buồn sự hiển nhiên. |
||
Hiện kiếp thànhdanh từ bổn kiếp, |
||
Tiền căn định vị đến duyên tiền. |
||
Hãy nhìn hiện tại trời, non, nước, |
||
Trời với Người đây vẫn gắn liền. |
||
581. Pháp nhẫn kỳ truyền |
||
Pháp nhẫn dạy rành thoát vọngdanh, |
||
Thoát vô, thoát hữu, thoát mờ canh. |
||
Nhẫn trong tâm nội thong dong học, |
||
Nhẫn ở ngoại thân tự toại hành. |
||
Nhẫn giải tịnh thanh vô chấp trược, |
||
Nhẫn từ động trược bất phân thanh. |
||
Nhẫn luôn thoát nhẫn, thông từ nhẫn, |
||
Nhẫn định hòa minh, đắc Đạo thành. |
||
582. Chung khối Đại Đồng |
||
Duyên bổn nguồn ân khắp mọi nhà, |
||
Trời cha Đất mẹ hóa sanh ra. |
||
Không phân nam nữ vì chung Mẹ, |
||
Chẳng tính trước sau bởi một Cha. |
||
Nhận được bằng tâm đừng rẻ bảy, |
||
Tường thông tự tánh chớ chia ba. |
||
Đệ huynh sâu sắc trong tình nghĩa, |
||
Chung khối Đại Đồng, đại nhất gia. |
||
583. Xuân chúc |
||
Xuân đẹp, xuân vui phúc vạn loài, |
||
Xuân hồng, xuân sắc, sắc hồng mai. |
||
Xuân niềm hạnh ngộ, giao tình hữu, |
||
Xuân đượm thi giao, ngộ sĩ tài. |
||
Xuân rạng danh Đời, Đời cực lạc, |
||
Xuân ngời phẩm Đạo, Đạo thiên thai. |
||
Xuân cầu gia thất tăng tài lộc, |
||
Xuân chúc quê hương ngũ phước lai. |
||
584. Hởi loài yêu mị |
||
Một lũ kỳ hình vạn phép thông, |
||
Tưởng rằng thắng trận cũng như không. |
||
Cả đều huền bí năng thành tựu, |
||
Thảy hết nhiệm mầu quyết tiến xong. |
||
Mới biết công tu đành phí sức, |
||
Rằng hay tạo phải thừa công. |
||
Có tài sao để làm yêu mị, |
||
Vì miếng mồi ngon phải bận lòng. |
||
585. Diệu ấn tinh tường |
||
Diệu ấn tinh tường được điểm tô, |
||
Huyền vi chiếu tỏa được phân ô. |
||
Nhờ năng thọ học thông Thiên luật, |
||
Bởi cố hành chuyên rõ địa đồ. |
||
Bác ái Đại Đồng thông vạn hữu, |
||
Từ bi hỉ xã thoát hư không. |
||
Lòng son dạ sắt luôn gìn giữ, |
||
Đạo đức trau giồi khỏi thế cô. |
||
586. Giải sầu phá khổ |
||
Thương thay thiện thức, thật thương thân, |
||
Liều lượng liệu lo lại lắm lần. |
||
Đoạt đức đều đều, đồng đại đức, |
||
Nhận nhân nhứt nhứt, nhập nhiều nhân. |
||
Khổ kham, kham khổ khai không khiếu, |
||
Sầu sự, sự sầu sửa sắc sân. |
||
Học hiểu hằng hànhhầu hựu hão, |
||
Pháp phân phẩm Phật, Phật phong phần. |
||
587. Đắc phẩm triều Nguơn |
||
Hướng thượng chân thành gốc Bổn Nguyên, |
||
Hiệp tề Tam bửu luyện Tiên Thiên. |
||
Tướng thông lục độ trừ đau khổ, |
||
Pháp đạt Thất Tinh thoát lụy phiền. |
||
Hiện kiếp phá mê nhờ Bửu Pháp, |
||
Duyên xưa ngộ tỉnh có Chơn Truyền. |
||
Chân như định huệ không hình tướng, |
||
Đắc phẩm Triều Nguơn thọ diệu huyền. |
||
588. Hướng về Đài Pháp |
||
Tam Đài ngút tỏa Pháp Chân Nguyên, |
||
Hiến trọn niềm tin giữ bí truyền. |
||
Phật Quốc khai kỳ thành Tượng Ấn, |
||
Tiên Bang nhiệm trách lập Khuôn Viên. |
||
Thanh danh siêu xuất thông Từ Huệ, |
||
Thế ngiệp bảo tàng hiện Đuốc Thiên. |
||
Mật chỉ truyền tâm hành bí yếu, |
||
Gương nêu Sử Ngọc chánh ngôi thiền. |
||
589. Kiểm thi |
||
K hoa trường đã mở đại hồng ân, |
||
Ứng lập mỗi nơi hưởng phước phần. |
||
Lớp học vẹn tròn câu Pháp Tự, |
||
Kiểm thi đầy đủ nghĩa Nguyên Chân. |
||
Tông Chi hội tựu muôn đồ đệ, |
||
Giáo Phái hiệp tề vạn giáo dân. |
||
Cả thảy chung lòng do điểm chuyển, |
||
Kỳ công dự tuyển rạng hiền nhân. |
||
590. chuyên tâm đưa rước |
||
Chơn pháp sáng soi tận bảng đài, |
||
Chuyên tâm đưa rước khách trần ai. |
||
Hòa trong tất cả theo đường Đạo, |
||
Hiệp lại toàn nơi hướng bổn lai. |
||
Kén chọn làm chi rồi cũng một. |
||
Phân vân vậy hởi có đâu hai. |
||
Nhiều thuyền nhưng vẫn chung bờ bến |
||
Cõi thế trở về cảnh lạc thai. |
||
591. Chay Mặn |
||
Từng bước chay kỳ liệu tính ngay, |
||
Từ từ tiến đến giữ trường chay. |
||
Dùng chay tưởng quấy, chưa rằng đúng, |
||
Lở mặn vô tình, chẳng kể sai. |
||
Giữ dạ, giữ lòng cho sáng tỏ, |
||
Gìn tâm gìn ý chớ mờ phai. |
||
Cũng vì mạng sống muôn loài vật, |
||
Có cả hồn linh lẫn thể hài. |
||
592. Mong thơ |
||
Tập thơ mong tặng bởi vì duyên, |
||
Lưu niệm ngời tươi mãi nhuận điền. |
||
Tình dẫu xa ngàn, không nhạt bút, |
||
Nghĩa dầu vạn dậm, chẳng phai nghiên. |
||
Đây còn công cuộc Nguyên Chân Lý, |
||
Đó vẫn Đường Thi bổn định truyền. |
||
Tâm Pháp Đại Đồng soi sáng khắp, |
||
Vườn hoa muôn sắc đất Rồng Tiên. |
||
593. Thơ tặng môn sinh Thiện Đức |
||
Cuộc đời nhồi dập, kiếp nhân sinh, |
||
Thiện Đức nguyền lo Đạo giữ gìn. |
||
Mỗi bước dừng chân, Đời đã trãi, |
||
Từng cơn chợt tỉnh, Đạo thêm tinh. |
||
Tình Đời gánh nặng còn bao việc, |
||
Nghĩa Đạo thêm sâu hướng cảnh linh. |
||
Đạo Pháp nguồn ân, Đời tuyệt diệu, |
||
Đại Đồng sứ mạng rạng danh thinh. |
||
594. Thơ tặng môn sinh Ngọc Phước |
||
Ngọc Phước đề danh rạng tuổi tên, |
||
Chuyên trì Pháp Bảo chẳng hề quên. |
||
Tôn hiền cầu đức, tầm cung thượng, |
||
Trọng Đạo yêu thầy, kính bậc trên. |
||
Mẫu mực tinh tường luôn vẹn phận, |
||
Kiên trì nhẫn nại quyết làm nên. |
||
Hương xuân dìu dịu mùi chơn lý, |
||
Thanh thoát tâm nhiên, Đạo vững bền. |
||
595. Thơ tặng môn sinh Huệ Lộc |
||
Đề danh Huệ Lộc sáng ngời gương, |
||
Công quả, công phu điểm nhuận thường. |
||
Hương Đạo thanh cao nguyền vẹn giữ, |
||
Mùi đời tục lụy nguyện không vương. |
||
Gìn tâm trong sáng nơi thiền định, |
||
Giữ pháp an lành chốn tịnh chương. |
||
Tinh tấn trau giồi Nguyên Lý học, |
||
Trên đường tiến hóa đến muôn phương. |
||
596. Thơ tặng môn sinh Huệ Kỉnh |
||
Huệ Kỉnh nữ hiền khá tiến nhanh, |
||
Đại Đồng vận chuyển, Pháp năng hành. |
||
Dạ thành tinh tấn, tươi mầm Đạo, |
||
Tâm tưởng hồn nhiên, nhuận khối lành. |
||
Duyên giác đường tu, đường mãi sáng, |
||
Căn lành phẩm đức, phẩm thêm xanh. |
||
Giồi trau thọ học trường Nguyên Lý, |
||
Thanh thoát tâm nhiên, đạo vững bền. |
||
597. Thơ tặng môn sinh Huệ Phúc |
||
Huệ Phúc căn cơ đã định phần, |
||
Ngộ đường tu tỉnh giải mê tân. |
||
Nghiệp Đời nguyện thoát, xa phiền muộn, |
||
Duyên Đạo năng cầu, đạt phẩm ân. |
||
Gìn luyện công phu, ngời Lý Pháp, |
||
Năng giồi đức cả, rạng Nguyên Chân. |
||
Hiến tâm trong sáng, khơi từ huệ, |
||
Vững bước trường thi ánh sáng ngần. |
||
598. Thơ tặng môn sinh Huệ Trong |
||
Huệ Trong cố gắng Đạo năng gìn, |
||
Trí huệ soi ngời bổn giác linh. |
||
Vì nghĩa, vì ân, vì thế sự, |
||
Cũng duyên, cũng nghiệp, cũng nhân sinh. |
||
Đời là bể khổ nên xa lánh, |
||
Đạo mới an lành nguyện trọn tin. |
||
Đem Pháp diệu mầu soi bổn tánh, |
||
Mới là tuyệt nhiệm, rạng danh thinh. |
||
599. Thơ tặng môn sinh Huệ Lan |
||
Ý nhiệm cao siêu khá vẹn gìn, |
||
Huệ Lan rạng rở ánh Nguyên Sinh. |
||
Pháp mầu trí tuệ, soi duyên phẩm, |
||
Đạo đức tâm lành, rọi bổn linh. |
||
Năng giữ đường tu, rèn thật sáng, |
||
Cố gìn hướng thiện, luyện cho minh. |
||
Duyên Tiên mới quý, không là nghiệp, |
||
Kịp bước trường thi đạt điển huỳnh. |
||
600. Thơ tặng môn sinh Thiện Hão |
||
Hành trình Đạo quả bởi căn phần, |
||
Thiện Hão là người trọng nghĩa nhân. |
||
Trãi cuộc phù danh, bừng tánh tướng, |
||
Qua hồi ảo vị, tỉnh tâm trần. |
||
Chân thành hướng thượng, cầu ân chứng, |
||
Nhiệt quyết đường tu, nguyện pháp thân. |
||
Phật Pháp nhân duyên tầm giác ngộ, |
||
Bồi công lập đức sáng gương ngần. |