ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 5 ( 401-500 )
NGỌC ÁNH HỘ
(Hà Việt)
401. Minh Chơn Khẩu |
||
402. trụ kim Thân |
||
403. Tiên Thiên Ý |
||
404. An Lư Lập Đảnh |
||
405. Xuất linh Tử |
||
406. Bế Huyền Môn |
||
407. Thâu Tam bửu |
||
408. Ngũ Khí Châu Bạch Ngọc Quang |
||
409. Lục Tự Kim ngôn phi Long Đão võ |
||
410. Thơ mời Hội Xuân 1995 |
||
411. Đáp từ Hội xuân 1995 |
||
412. Thi Sĩ tìm ai ? |
||
413. Vườn Hoa |
||
414. thực hiện dân sinh |
||
415. Hành trình Nguyên Lý |
||
416. Chúc Xuân |
||
417. Cơm chay bình dân 418. ân đức dưỡng sanh |
||
419. Hưởng ứng phong trào |
||
420. Mừng Chúa Giáng Sinh |
||
421. Nghệ sĩ với NàngThơ |
||
422. Tưởng nhớ người vừa khuất |
||
423. Chúc Xuân |
||
424. mừng ngày thành lập |
||
425. Hội ngộ thơ ca |
||
426. Giấc mộng sầu |
||
427. Quán chay Bà Đầm |
||
428. Chúc tuổi Thi Bá |
||
429. Phận chó mèo ( Bài 1 ) |
||
430. Phận chó mèo ( Bài 2 ) |
||
431. Mừng lễ ra mắt thành lập |
||
432. Xuân thơ 1999 |
||
433. Máy nhiệm do ta |
||
434. Sáng rạng căn cơ duyên |
||
435. Kim thân quý báu |
||
436. Toàn năng toàn giác |
||
437. Vận chuyển Âm Dương |
||
438. Hởi những căn lành |
||
439. Bút mặc kỳ duyên |
||
440. Mở rộng Hội Linh |
||
441. Tam Thừa Diệu ứng |
||
442. Ứng hoá vô thường |
||
443. Chuyển hóa Đại Đồng |
||
444. Vui ngày họp mặt |
||
445. Vui xuân Tổ Quốc |
||
446. Bút chuyển thơ lưu |
||
447. Gợi niềm tâm pháp |
||
448. Xuân Thơ 2000 ( Bài 1 ) |
||
449. Xuân Thơ 2000 ( Bài 2 ) |
||
450. Đáp từ |
||
451. Vui niềm hội ngộ |
||
452. Than nghèo |
||
453. Anh lớn |
||
454. Không lẩn trược thanh |
||
455. Tỉnh định thiền cơ |
||
456. Bả lợi mùi danh |
||
457. Chân như Khối đại |
||
458. Góp bút thi đàn |
||
459. tấm lòng hiến đạo |
||
460. Lý nhiệm siêu thường |
||
461. Tinh thuần Pháp Đạo |
||
462. Duyên thuyền tình nghĩa |
||
463. Có đủ tiện phương |
||
464. Vô minh |
||
465. Thức mộng cuồng qua |
||
466. Thuyền duyên tri kỷ |
||
467. Chung lòng bể cả |
||
468. Tánh lành soi sáng |
||
469. Thừa ân đoạt nhiệm |
||
470. Mến tình trọng nghĩa |
||
471. Đạo gốc do ta |
||
472. Hiệp cảnh thiên nhiên |
||
473. Trong tình bút mặc |
||
474. Nối mạch giao đồng |
||
475. Trung dung Chánh Đạo |
||
476. Bút mặc kỳ duyên |
||
477. Dung hòa thể hiện |
||
478. Thiên đài diệu ấn |
||
479. Sứ mạng Thiên ân |
||
480. Duyên tu kiếp tỉnh |
||
481. Nguồn thương |
||
482. Nhạc khúc Trường giang |
||
483. Giải nghiệp kết duyên |
||
484. Tâm bình Tánh định |
||
485. Hiển hóa Tam Đài |
||
486. Đại Pháp huờn chơn |
||
487. Kính gởi thi nhân |
||
488. Đáp tình Thi hữu |
||
489. Quán chay Bằng Tăng |
||
490. Nhận thơ |
||
491. Kỷ niệm thi giao |
||
492. Tiểu nhân quân tử luận |
||
493. Kiểm nghiệm nội tâm |
||
494. Trở về Định Huệ |
||
495. Tiếng gọi Đại Đồng |
||
496. Hướng Thượng |
||
497. Trường kỳ mã lực |
||
498. Năm đức nhẫn |
||
499. Toàn dân chủ lực |
||
500. Pháp lực kỳ duyên |
||
ĐƯỜNG THI LƯU KÝ |
||
HÀ VIỆT |
||
(Ngọc Ánh Hộ ) |
||
401. Minh Chơn Khẩu |
||
Tịnh trong cõi động mới rằng hay, |
||
Chơn khẩu lẽ nào chẳng triển khai. |
||
Chiếu luật trùng quang nơi Ngọc điện, |
||
Thọ truyền giao thới ở Diêu đài. |
||
Thuận hành hóa độ hồi quang mục, |
||
Nghịch chuyển tùy duyên hiệp bổn lai. |
||
Mở rộng hồng kỳ truyền mạch cảm, |
||
Nối đường tiếp bứơc đến thiên thai. |
||
402. trụ kim Thân |
||
Trụ Kim Thân chuyển chớ sai chiều, |
||
Không thể hẹn chờ, phải tự nêu. |
||
Hồn có kim thân, thân chẵng hoại, |
||
Xác không Thánh thể, xác đành tiêu. |
||
Âm quang Mẹ chuyển không hề thiếu, |
||
Dương điển Thầy trao cũng đã nhiều. |
||
Phải khá vận hành theo pháp tịnh, |
||
Kỳ công đắc quả rất cao siêu. |
||
403. Tiên Thiên Ý |
||
Tiên Thiên Ý chuyển thức sau cùng, |
||
Xem xét đủ đầy, đảm việc chung. |
||
Trung khuyết phân tam, tìm tín nhiệm, |
||
Thượng đài hiệp nhứt, chọn tin dùng. |
||
An nhiên bởi ý khai tâm pháp, |
||
Tự toại nhờ tâm xuất huệ cung. |
||
Hòa hợp biết bao tầng khí chuyển, |
||
Thông đồng giới tuyến dẫu muôn trùng. |
||
404. An Lư Lập Đảnh |
||
An Lư Lập Đảnh rất siêu kỳ, |
||
Chuyển các cơ quan hiệp Tổng Quy. |
||
Lục độ điều hành nào lệch lạc, |
||
Tam tài hệ trực chẵng sai di. |
||
Ngũ Hành điểm chuyển cho đầy đủ, |
||
Ngũ Tạng tuỳ theo ứng kịp thì. |
||
Thuốc giữ huân chuân, hương diệu diệu, |
||
Hoàn chung khuyết vị phẩm huy nghi. |
||
405. Xuất linh Tử |
||
Xuất Linh Tử chuyển rạng nguồn ân, |
||
Thần phách khi rời khỏi thể thân. |
||
Cảm xúc an nhiên, hồn ở lại, |
||
Tâm lành mát mẻ, điểm phi tầng. |
||
Kim Chuyên Như Ý điều thăng giáng, |
||
Tượng Ấn Huỳnh Đình chuyển đảo vân. |
||
Pháp Đạo cho ta đâu phải khó, |
||
Hiệp Thần mà vẫn xuất Chơn Thần. |
||
406. Bế Huyền Môn |
||
Ai cũng từ bầu tình dục ra, |
||
Cốt do của mẹ hiệp cùng cha. |
||
Nào ai tự nghỉ tình nên bỏ, |
||
Đâu kẽ dám rằng dục phải xa. |
||
Bậc giác quy căn thâu tựu hội, |
||
Người tu chuyển bộ kết tinh ba. |
||
Huyền môn bế xuất nhờ thông điển, |
||
Long hổ đâu cần phải triệt ma. |
||
407. Thâu Tam bửu |
||
Thâu Tam Bửu chuyển tựu kim đài |
||
Long Hội trường thi tiếp đến ngay. |
||
Kim viết tinh tường ngời pháp ấn, |
||
Huyền Khung diệu hóa rực khai hoa. |
||
Thường hành biến ngoại thời sanh nội, |
||
Tịnh túc vận trong lại ứng ngoài. |
||
Hấp thụ điển trời luôn vẹn vẻ, |
||
Công viên quả mãn phúc trường lai. |
||
408. Ngũ Khí Châu Bạch Ngọc Quang |
||
Thần điển tinh ba trí mở khai, |
||
Tiểu châu thân được tốt tươi hoài. |
||
Khai quang động nhập thường hành chuyển, |
||
Bế nhãn hoàn nguyên tiếp đáo lai. |
||
Ngũ khí từ nơi Kim Mẫu Điện, |
||
Bạch quang cũng ở cảnh Diêu Đài. |
||
Như viên ngọc trắng càng trau chuốt, |
||
Chiếu diệu tinh tường chẵng lợt phai. |
||
409. Lục Tự Kim ngôn phi Long Đão võ |
||
Trong luật hằng thường khắp vạn an, |
||
Phi long đão võ sắp theo hàng. |
||
Hữu vô tùy dụng, rành phương định, |
||
Nội ngoại do cần, rõ lớp lang. |
||
Kiến ngộ khiếu trung ngời pháp chuyển, |
||
Giao hòa mạch đạo, tỏa kim quang. |
||
Sơn Âm Dương chuyển Linh Thần cảm, |
||
Lục Tự Tam Cung xuất dễ dàng. |
||
410. Thơ mời Hội Xuân 1995 |
||
Trân trọng đề thơ tỏ tấc lòng, |
||
Kính mời thi hửu dự thêm đông. |
||
Tao đàn xướng họa, tình xanh biếc, |
||
Văn nghệ giao lưu, ý đượm nồng. |
||
Hưởng tết : tưởng về bao chiến tích, |
||
Vui xuân : nhớ đến những kỳ công. |
||
7 giờ mùng 7 đầu năm Hợi, |
||
Mừng Đảng , Mừng Dân thắm nghĩa đồng. |
||
411. Đáp từ Hội xuân 1995 |
||
Thỏa lòng xướng họa dệt thành chương, |
||
Trước Hội Thơ Xuân rực sắc hương. |
||
Đây Hậu, Tiền Giang đầy kỷ niệm, |
||
Kia Thành Phố Bác nặng yêu thương. |
||
Văn nhân góp ý thêm lề luật, |
||
Thi hữu luận bàn rõ kỷ cương. |
||
Trước phút chia tay cầu sức khỏe, |
||
Hẹn ngày tương ngộ Hội thơ Đường. |
||
412. Thi Sĩ tìm ai ? |
||
Thi sĩ tìm ai một bóng chiều? |
||
Hồn thơ trút cảm ngỡ mình xiêu. |
||
Mượn bao hoa lá bày tâm sự, |
||
Nhờ cả gió mây giải mộng liêu. |
||
Đó bạn, lời hay càng rộng mở, |
||
Đây thơ, ý đẹp biết bao nhiêu. |
||
Góp phần non nước xây hoài bảo, |
||
Với cả màu xanh đậm sắc diều. |
||
413. Vườn Hoa |
||
Rực rở vườn hoa đủ sắc màu, |
||
Vầy duyên tâm đắc bạn tình nhau. |
||
Trăm năm hương Đạo tình lưu giữ, |
||
Hạnh phúc nhụy Đời nghĩa đáp trao. |
||
Kết hợp đồng tâm, tâm phát triển, |
||
Hài hòa hiệp ý, ý nâng cao. |
||
Trang ngà nét ngọc tươi ngời sáng, |
||
Ngà ngọc điểm trang cảnh động đào. |
||
414. Thực hiện dân sinh |
||
Nguyên Lý vận hành chuyển đại công, |
||
Tinh thần yêu nước dẫu ngăn sông. |
||
Tìm ra sự nghiệp, ngời tinh ý, |
||
Nhận được tương lai, đẹp thỏa lòng. |
||
Kế hoạch tăng gia nhiều hưởng ứng, |
||
Chương trình sản xuất lắm chờ mong. |
||
Cẩm nang lưu để muôn kỳ hậu, |
||
Thực hiện Dân Sinh đến Đại Đồng. |
||
415. Hành trình Nguyên Lý |
||
Hành trình hoằng hóa khắp gần xa, |
||
Nguyên Lý Cơ Thiên chuyển phục hòa. |
||
Đại kiếp đề danh thời trực chỉ, |
||
Tiểu căn điểm bản cũng không xa. |
||
Chơn như đạt ngộ tô màu lá, |
||
Thanh tịnh viên dung điểm sắc hoa. |
||
Yếu nhiệm đài chương ngời giác ngộ, |
||
Đồng quy Nhất bổn rạng chương tòa. |
||
416. Chúc Xuân |
||
Chúc mừng năm mới đã sang trang, |
||
Ngũ phước tam đa, phúc rộng tràn. |
||
Trong vững lập thành tình bút mặc, |
||
Ngoài thêm kết hợp nghĩa tao đàn. |
||
Góp lời Thi hữu, hoa đua nở, |
||
Hội ý Văn nhân, nắng tỏa chang. |
||
Tinh diệu bừng khơi màu bút điển, |
||
Góp phần tô điểm rạng giang sang. |
||
417. Cơm chay bình dân |
||
Cơm chay thanh đạm giá bình dân, |
||
Gần ngã ba đường tiện nghỉ chân. |
||
Rạch Sỏi là phường, nhiều khách mộ, |
||
Kiên Giang thuộc tỉnh, lắm người thân. |
||
Vui lòng thi hữu, thơ văn tiếp, |
||
Đẹp dạ bạn tu, Đạo đức cần. |
||
Trao đổi cho nhau vì sự sống, |
||
Bằng bao phương tiện sáng trong ngần. |
||
418. ân đức dưỡng sanh |
||
Ơn đức dưỡng sanh khó sánh bì, |
||
Làm con hiếu Đạo phải thông tri. |
||
Tam niên nhũ bộ, con hằng nhớ, |
||
Thập ngoạt hoài thai, trẻ mãi ghi. |
||
Nghĩa nặng hằng lo không trễ nãi, |
||
Ân sâu mãi giữ chớ sai di. |
||
Đượm hồng tuổi thọ cầu ân điển, |
||
Vẹn vẻ cho ngày bổn nhất quy. |
||
419. Hưởng ứng phong trào |
||
Bút thần tinh tuyệt ứng phong trào, |
||
Chơn lý bừng soi chiếu vạn sao. |
||
Lao động hăng say, người tiến bộ, |
||
Tăng gia tích cực, việc nâng cao. |
||
Niềm vui non nước tình liên kết, |
||
Hạnh phúc quê hương cảnh đẹp giàu. |
||
Chung góp bàn tay cùng phục vụ, |
||
Nước non tươi sáng nghĩa đồng bao. |
||
420. Mừng Chúa Giáng Sinh |
||
Chúa truyền hơi ấm vạn mùa Đông, |
||
Chúa giáng Trời Tây đến Đại Đồng. |
||
Chính Đức Cao Đài, ngôi Chúa Tể, |
||
Cũng là Thiên Chúa , đấng Thiên Công |
||
Dụng phương rửa tội, khai tâm ngộ, |
||
Lập lý phúc âm, mở ý thông. |
||
Nước Thánh rộng xa trong vạn cõi, |
||
Cõi Trời, cõi đất, cõi hư không. |
||
421. Nghệ sĩ với NàngThơ |
||
Phận tầm canh cửi dạ đầy tơ, |
||
Trời đất mênh mang, nước lững lờ. |
||
Nhà trọ tạm nương trong kiếp mộng, |
||
Thân phàm giả mượn giữa trần mơ. |
||
Sống thiền lao động bao chầy tháng, |
||
Vui định bút nghiên trãi mãi giờ. |
||
Kỷ niệm Đạo Đời soi sáng cả, |
||
Tâm hồn Nghệ Sĩ với Nàng Thơ. |
||
422. Tưởng nhớ người vừa khuất |
||
Tưởng nhớ người đi cách biệt ngàn, |
||
Hương linh hiển hích giữa trầm nhang. |
||
Trãi bao kiếp mộng dòng bi lụy, |
||
Qua những sự sầu giọt chứa chang. |
||
Quyến luyến làm gì duyên trói buộc, |
||
Vấn vương chi nữa nghiệp thân mang. |
||
Bừng cơn tỉnh dậy hồi tâm hướng, |
||
Đạo pháp gìn tâm thoát khổ nàn. |
||
423. Chúc Xuân |
||
Mừng xuân kính chúc vạn thời lai, |
||
Lộc, thọ, khương, ninh, phước, lợi, tài. |
||
Nghệ sĩ lời hoa,hương ngát tỏa, |
||
Văn nhân ý đẹp, vị thơm bay. |
||
Hăng say sản xuất, đồng kiên quyết, |
||
Tích cực tăng gia, hiệp triển khai. |
||
Nghĩa Đạo tình xuân thêm thắm đượm, |
||
Lòng nghe rộn rã nhớ bao ngày. |
||
424. mừng ngày thành lập |
||
Câu Lạc Bộ Thơ Ca An Nghiệp |
||
Mừng vui hợp mặt buổi hôm nay, |
||
Thành ý thơ ca đựơc tỏ bày. |
||
Lập vận đúng khuôn, qua vận bỉ, |
||
Câu thời trúng điểm , ắc thời lai. |
||
Lạc ban Thành phố nhiều nhân sĩ, |
||
Bộ địa Cần thơ lắm bậc tài. |
||
An định tăng gia cùng sản xuất, |
||
Nghiệp cơ tác hợp rộng đường dài. |
||
425. Hội ngộ thơ ca |
||
Hội ngộ tao đàn thắm nghĩa thi, |
||
Điểm trang ngà ngọc tuyệt phương phi. |
||
Cần thơ sáng rực, nhiều tên tuổi, |
||
An Nghiệp bừng khơi, hạn nhứt nhì. |
||
Dụng võ bảo toàn cơ nghiệp tục, |
||
Dùng văn tô điểm bản gia nghi. |
||
Ngày thêm gắn bó danh tài đức, |
||
Nước mạnh dân giàu há sợ chi. |
||
426. Giấc mộng sầu |
||
Sớm liệu, chiều lo kiếp bể dâu, |
||
Vì sao tâm chí mãi âu sầu. |
||
Tình yêu đè nén nơi lòng thẳm, |
||
Tiền bạc chôn vùi tận đáy sâu. |
||
Ảo vị não nề ai thấu rõ ? |
||
Huyền danh ấp ủ được gì đâu ? |
||
Nghiệp duyên quanh quẩn luân hồi khổ, |
||
Tỉnh định tâm chơn ngộ Đạo mầu. |
||
427. Quán chay Bà Đầm |
||
Đến chợ Bà Đầm để bán chay, |
||
Cỏ cây hoa lá cũng châu mày. |
||
Một thân, một ngựa nào thay đổi, |
||
Lắm việc lắm người, há chuyển lai. |
||
Cửa Đạo tương tình mong trọn đúng, |
||
Chợ Đời phức tạp dễ lầm sai. |
||
Mượn giòng tâm pháp khơi phương diệu, |
||
Luyện chí kiên trung với bản đài. |
||
428. Chúc tuổi Thi Bá |
||
Chúc cầu Thi Bá tuổi thêm nhiều, |
||
Ngòi bút tinh thần, Đạo chắt chiu. |
||
Âm hưởng không già nơi cõi tạm, |
||
Nguồn thơ trẻ mãi trước bao điều. |
||
Tiền căn rõ sự, đời mơ ảo, |
||
Định kiếp rành phân, cảnh mộng liêu. |
||
Tuổi thọ gồm bao, bao sự việc, |
||
Hồn thơ trong sáng ánh mây chiều. |
||
429. Phận chó mèo ( Bài 1 ) |
||
Dâu bể chi sờn bởi nghiệp eo, |
||
Hãy an thân phận với người nghèo. |
||
Ra đường mắc bẩy thêm tai họa, |
||
Ở lại mà yên khỏi nạn đeo. |
||
Đở lạnh khi mưa, rằng định mệnh, |
||
Tạm no lúc đói, phải tùy theo. |
||
Niềm vui với chủ là như vậy, |
||
Tranh cải làm chi cũng chó mèo. |
||
430. Phận chó mèo ( Bài 2 ) |
||
Chó mèo được thế cũng lên cao, |
||
No ấm đẹp vui cảnh lại giàu. |
||
Thịt Mỹ xướng mòm, chê cá nước, |
||
Mồi Tây ngon miệng, ghét tom ao. |
||
Quên tình bởi vọng, thường mơ loạn, |
||
Mất bạn vì tham, cuộc sống ào. |
||
Vắng chủ ra đường nhiều bối rối, |
||
Vì chưng quen tánh, chịu thân hao. |
||
431. C L B: hưu trí Tp Cần Thơ |
||
Giáp Tuất đầu xuân rạng ánh dương, |
||
Cần Thơ yêu dấu tỏa muôn phương. |
||
Mừng câu lạc bộ ngày ra mắt, |
||
Chúc hội về hưu buổi khuếch trương. |
||
An Thới, Thới Bình cùng Cái Khế, |
||
An Bình, Bình Thủy với Cầu Đường. |
||
Tiến nhanh, tiến mạnh ngời non nước, |
||
Xây dựng quê hương vững phú cường. |
||
432. Xuân thơ 1999 |
||
Tình xuân chang chứa thắm tươi ngời, |
||
Xuân chuyển hòa m |
||
Xuân chuyển hòa minh giữa Đất Trời. |
||
Xuân chỉ thực thi cơ hóa hóa, |
||
Xuân đem ý nghĩa tuyệt vời vời. |
||
Xuân thông đoàn kết, khai trương mới, |
||
Xuân cảm thâm giao, mở rộng khơi. |
||
Xuân chiếu niềm tin trong vạn loại, |
||
Cầu xuân Đạo Pháp đến muôn nơi. |
||
433. Máy nhiệm do ta |
||
Việc Đạo tìm trong khắp đời, |
||
Nhận ra điểm tựu chẳng xa khơi. |
||
Tinh thông bí pháp, thông cơ cuộc, |
||
Hiển đạt huyền vi, đạt thế thời. |
||
Phẩm Thượng do tâm, không vọng động, |
||
Duyên Tiên bởi tánh chẳng vơi lơi. |
||
Chơn tu mới đặng đèn minh huệ, |
||
Máy nhiệm do ta chiếu sáng ngời. |
||
434. Sáng rạng căn cơ duyên |
||
Thọ hành pháp nhiệm luyện vô vi, |
||
Sáng rạng căn cơ buổi hậu kỳ. |
||
Vẹn chữ tâm thành, Đời tỏ rõ, |
||
Gìn câu ý thật, Đạo tường tri. |
||
Xa lìa ảo vị, không phiền muộn, |
||
Cách biệt phù danh, chẳng thị phi. |
||
Chí hướng nâng cao ngời diệu ứng, |
||
Đắc thành phẩm huệ rất cao nghi. |
||
435. Kim thân quý báu |
||
Hồng quang tỏa chiếu đượm nguồn ân, |
||
Pháp tuệ ngời linh rạng sắc thần. |
||
Hóa độ muôn nơi, kỳ đại điểm, |
||
Tuỳ duyên vạn cõi, buổi hồng ân. |
||
Kim thân quý báu miên trường cửu, |
||
Xá lợi tinh tường tuyệt phẩm chân. |
||
Chánh Đạo do ta thuần hóa định, |
||
Đài chương hiển hiện khắp dương trần. |
||
436. Toàn năng toàn giác |
||
Hư vô tạo hóa rộng mênh mong, |
||
Hiển hiện cao nhiên nghĩa Đại Đồng. |
||
Ứng chuyển Càn khôn, thâu diệu hữu, |
||
Hiện thành Vũ trụ, tuyển huyền không. |
||
Đạo gôm linh khí nuôi tâm giác, |
||
Pháp tựu kim đơn dưỡng tánh thông. |
||
Chánh thể Nguyên Sinh là bổn định, |
||
Toàn năng, toàn giác Đấng Thiên Công. |
||
437. Vận chuyển Âm Dương |
||
Sáng ngời Cơ Pháp, Sĩ Đài gương, |
||
Phẩm đức nêu cao vẹn lối đường. |
||
Bí chỉ điền trung năng bước tiến, |
||
Mật truyền bản thượng khá tầm gương. |
||
Huyền vi mật nhiệm thông tam cõi, |
||
Bí chỉ siêu từa rõ tứ phương. |
||
Vận chuyển Âm Dương khai khiếu huệ, |
||
Kim Thân Thánh Thể khác thân thường. |
||
438. Hởi những căn lành |
||
Hởi những căn lành khá rõ thông, |
||
Là người có sẳn đượm ân hồng. |
||
Thuận chiều há ngại điều mưa nắng, |
||
Xuôi nước lo chi chuyện bảo giông. |
||
Hưởng phước đừng quên gầy dựng phước, |
||
Thọ công phải nhớ tạo thêm công. |
||
Kỳ thời Phước Huệ Song Tu tiến, |
||
Cảnh lạc ngôi xưa đẹp thỏa lòng. |
||
439. Bút mặc kỳ duyên |
||
Dài lâu kỷ niệm chẳng chi sờn, |
||
Đó cảnh đây tình tuyệt tác hơn. |
||
Thi sĩ hòa thơ bền ý chánh, |
||
Văn nhân hiệp Đạo vững tâm chơn. |
||
Vui niềm thành khẩn thêm lời ngợi, |
||
Đẹp sự khiêm cung nhuận tiếng thơm. |
||
Bút Mặc Kỳ Duyên, duyên hựu hão, |
||
Hồn thơ trong sáng, nghĩa keo sơn. |
||
440. Mở rộng Hội Linh |
||
Hóa hoằng cơ nhiệm tiếp giao đồng, |
||
Khai triển Dân Sanh, cửa hoát thông. |
||
Phật pháp sáng soi gieo bổn giác, |
||
Nhân duyên thành tựu lập kỳ công. |
||
Âm Dương phẩm chiếu, tình sâu sắc, |
||
Đời Đạo gương soi, nghĩa đượm nồng. |
||
Mở rộng Hội Linh, huyền diệu ứng, |
||
Sáng ngời Nguyên Lý khắp Tây Đông. |
||
441. Tam Thừa Diệu ứng |
||
Chánh thể thông truyền, rạng lý minh, |
||
Tam Thừa diệu ứng thật siêu linh. |
||
Tâm Trung nhiếp thọ, tươi ngời nghĩa, |
||
Pháp Ấn khai thông, đậm thắm tình. |
||
Phẩm Đức đề danh tròn Đại Thể, |
||
Ân Thiên lập bảng vẹn Nguyên Sinh. |
||
Cơ nhiên tinh tuyệt thông huyền nhiệm, |
||
Cảnh lạc đài khai rực điển huỳnh. |
||
442. Ứng hoá vô thường |
||
Đất trời rộng lớn cả vui sầu, |
||
Học Đạo phải cần nghiệm lý sâu. |
||
Pháp Thế huyền cơ, cơ giải thoát, |
||
Âm Dương diệu lý, lý siêu mầu. |
||
Huyền huyền mật chỉ, không chờ khẩn, |
||
Diệu diệu Thiên ân, chẳng đợi cầu. |
||
Ứng hoá toàn nhiên theo luật chuyển, |
||
Vô thường tự biến, tự nhiên thâu. |
||
443. Chuyển hóa Đại Đồng |
||
Mạng lịnh thừa vâng chuyển kịp kỳ, |
||
Đem tài đức hạnh dự trường thi. |
||
Tâm chơn phục vụ, thuần tâm giác, |
||
Ý chánh chăm lo, mẫn trí tri. |
||
Hóa chuyển Đại Đồng, nguồn bác ái, |
||
Vần xoay vạn thể, cội từ bi. |
||
Nguơn Thiên kỳ hội nhân tài tựu, |
||
Từ Huệ soi đường, Pháp Tổng Quy. |
||
444. Vui ngày họp mặt |
||
Họp tình huynh đệ, cảnh thêm xinh, |
||
Trao đổi cho nhau sửa tánh tình. |
||
Chuyển hóa Thầy ban con pháp kệ, |
||
Hành trình Mẹ điểm trẻ tâm kinh. |
||
Lòng con kỉnh nguyện Ân Cao Thượng, |
||
Dạ trẻ thành dâng Đấng Chí Linh. |
||
Tỏ rạng đài trang từ Bửu Pháp, |
||
Cơ duyên hành Đạo quyết năng gìn. |
||
445. Vui xuân Tổ Quốc |
||
Hoa xuân rộ nở ở rộn lòng ta. |
||
Thắm đượm tình thương khắp mọi nhà. |
||
Đạo quả chung đường, ân rộng lớn, |
||
Cơ Quy một hướng, nghĩa bao la. |
||
Lạc Hồng, Văn Hiến, nguồn Tiên Tổ, |
||
Quốc Tổ, Văn Lang, gốc Mẹ Cha. |
||
Ân Đạo, ân Đời, ân Tổ Quốc, |
||
Cảnh xuân vui vẻ rực sơn hà. |
||
446. BÚT CHUYỂN THƠ LƯU |
||
Tầm tri nguyên bổn luyện tâm nhiên, |
||
Nhiếp phục từ ân thọ điểm truyền. |
||
Bút chuyển lâu dài, quy bổn thiện, |
||
Thơ lưu kỷ niệm hiệp Chân nguyên. |
||
Tỷ Huynh chung bước tầm chơn lý, |
||
Đệ muội cùng nhau ngộ Đạo duyên. |
||
Đời Đạo thể đồng thông ý pháp, |
||
Phát huy tài đức rạng linh thuyền. |
||
447. Gợi niềm tâm pháp |
||
Thành ý mong ai đáp lại hàng ?... |
||
Nguyên nhân nào khiến ngộ thiền quang ?... |
||
Ra đời phải đợi sao rằng thỏa ?... |
||
Vào Đạo bao giờ mới được ban ?... |
||
Sắc hợp Đại Đồng xanh hoặc trắng ?... |
||
Màu chung Nguyên Lý đỏ hay vàng ?... |
||
Giờ nên thực hiện điều chi trước ?... |
||
Liệu lượng thế nào việc ngổn ngang ?... |
||
448. Xuân Thơ 2000 ( Bài 1 ) |
||
Canh Thìn lại đến với non sông, |
||
Đáp ngãi đền ơn những tấm lòng. |
||
Xã hội nghĩa nhân, nền Đạo đức, |
||
Gia đình chung thủy, bổn Nho Tông. |
||
Mừng thiên niên mới sum xuê trái, |
||
Đón tết hai ngàn rực rở bông. |
||
Trái ngọt cây lành, tình đất nước, |
||
Vừa chung vui hưởng, tiếp gieo trồng. |
||
449. Xuân Thơ 2000 ( Bài 2 ) |
||
Gieo trồng phước huệ điểm tâm điền, |
||
Soi sáng gương lành hợp ý Thiên. |
||
Thánh Địa ngời linh, nền Quốc Đạo, |
||
Việt Nam tỏa sáng, bổn Rồng Tiên |
||
Đồng tình hưởng ứng xây Đời thiện, |
||
Nhất dạ thi đua dựng Đạo huyền. |
||
Ngũ phúc tam đa điều ứng chuyển, |
||
Chúc xuân như ý mỗi nhân hiền. |
||
450. Đáp từ |
||
Chân thành cảm tạ quý cao danh, |
||
Cùng các hiền nhân dự lễ thành. |
||
Chẳng ngại đừơng xa, tình mãi đậm, |
||
Không màn khó nhọc, nghĩa thêm xanh. |
||
Lời hay nguyền giữ, gầy cơ nghiệp, |
||
Ý đẹp nguyện gìn, tạo cảnh thanh. |
||
Kính chúc toàn chung nhiều phước báu, |
||
Hồng ân Thiên phúc, vạn ân lành. |
||
451. Vui niềm hội ngộ |
||
Vui niềm hội ngộ bạn thi nhân, |
||
Tô điểm văn thơ tuyệt tác trần. |
||
Ánh Đạo soi đường, ngời tỏ rạng, |
||
Màu hoa điểm lối, sáng trong ngần. |
||
Non sông vẫn đợi tâm cần mẫn, |
||
Đất nước đang chờ chí thiết thân. |
||
Khoa học đi lên, đời tiến bộ, |
||
Đại Đồng thể hiện nghĩa tương lân. |
||
452. Than nghèo |
||
Số kiếp vì đâu quá túng nghèo, |
||
Bụng không, túi rổng, dạ buồn teo. |
||
Ngống xem quà mọn ai cho chút, |
||
Trong đợi lì xì kẻ mốc meo. |
||
Nắng hởi! đã lâu càng nức nẻ, |
||
Mưa ơi! Chờ mãi vẫn khô queo. |
||
Đất như cằn cỗi không màu mỡ, |
||
Nợ thiếu quá nhiều hết dám đeo. |
||
453. Anh lớn |
||
Anh lớn giờ đang thuyết giảng bài, |
||
Nghĩa kinh sâu rộng, ngữ từ hay. |
||
Khói hương ngát tỏa, ngây hồn mộng, |
||
Mây nước bừng khơi, chợt tỉnh say. |
||
Chuông giác giải căn, hầu đại xá, |
||
Pháp duyên điểm ngộ, để ân khai. |
||
Thi trường kết hợp bao thành quả, |
||
Tội phước phân minh trước Phật đài. |
||
454. Không lẩn trược thanh |
||
Tâm nhiên rộng thoát cả trời xanh, |
||
Siêu xuất tinh tường, tuyệt phẩm danh. |
||
Đơn Đạo càng trau, càng mẫn đạt, |
||
Phẩm linh mãi luyện, mãi tinh anh. |
||
Phá điều say ảo, thông cơ nhiệm, |
||
Giải sự lầm mê, rõ luật hành. |
||
Phép định công phu khai trí huệ. |
||
Để không lẩn trược ngở là thanh. |
||
455. Tỉnh định thiền cơ |
||
Tìm đâu ra lẽ bổn duyên hài, |
||
Khi giấc mơ đời cứ cuộng xoay. |
||
Tỉnh định hồi minh cần vẹn vẻ, |
||
Thiền cơ quy lý đặng an bày. |
||
Nhận nhìn số phận lo tròn việc, |
||
Thấu suốt căn phần liệu định ngay. |
||
Nhất bổn vạn thù theo luật giải, |
||
Hiệp về khối đại rực hoa khai. |
||
456. Bả lợi mùi danh |
||
Tâm duyên ý mã lấp đường duyên, |
||
Gây cảnh đau thương những lụy phiền. |
||
Ước vọng mùi danh, càng vọng loạn, |
||
Say cuồng bả lợi, đến cuồng điên. |
||
Bờ linh tiếng gọi tầm đơn pháp, |
||
Bến giác lời khuyên tạo hống diên. |
||
Chớ luyến cảnh đời bao cám dỗ, |
||
Hứơng tâm gìn Đạo mới an nhiên. |
||
457. Chân như Khối đại |
||
Điểm vị Nguyên Sinh gốc triển khai, |
||
Siêu Nhiên Tối Thượng định phân bày. |
||
Vô vi ngọc bửu, hai nhưng một, |
||
Hữu thể minh châu, một cũng hai. |
||
Hổn hợp Âm Duyên quy định rõ, |
||
Luân phân Dương Phẩm, luật nào sai. |
||
Chơn Như Khối Đại linh thông xuất, |
||
Hiển hóa Thiên điều hiệp bổn lai. |
||
458. Góp bút thi đàn |
||
Vô cùng quý báu sự hằng mong, |
||
Chung một khiếu năng mở sáng lòng. |
||
Đem những tiện phương tầm Đạo đức, |
||
Góp điều hữu ích học Nho phong. |
||
Tinh thần vững mạnh trừ mê nghiệp, |
||
Chí hướng bừng khơi giải ách vòng. |
||
Bút nghĩa đượm ngời, lời tuyệt tác, |
||
Âm Dương luân chuyển tuyệt tương song. |
||
459. tấm lòng hiến đạo |
||
Tấm lòng hướng Đạo rất cao nhiên. |
||
Cũng vốn vô vi sẳn diệu huyền. |
||
Dù cuộc bể dâu, lo nợ nghiệp, |
||
Mặc tình đeo đuổi, nặ |
||
Mặc tình đeo đuổi, nặng ưu phiền. |
||
Còn bao tiếng gọi xa vòng tục, |
||
Lắm chuyện cơ may chọn phẩm Tiên. |
||
Cảnh mộng có chi mà luyến tiếc, |
||
Cần nên chọn đúng pháp lành duyên. |
||
460. Lý nhiệm siêu thường |
||
Lý nhiệm siêu thường mật chỉ ban, |
||
Hư linh mầu diệu sáng soi đàng. |
||
Bởi không mà có , đâu sau trước, |
||
Vì có mà không, quá rõ ràng. |
||
Tạo hóa phân công toàn vũ trụ, |
||
Thiên điều định luật khắp nhân gian. |
||
Âm Dương đối vị thông nguồn bổn, |
||
Giữa Hữu và Vô, nghĩa rộng tràn. |
||
461. Tinh thuần Pháp Đạo |
||
Tinh thuần Pháp Đạo hiệp lành duyên, |
||
Sứ mạng Thiên ân được thọ truyền. |
||
Trên đủ trí tài, nên vị Thánh, |
||
Dưới tròn hiền đức, xứng danh Tiên. |
||
Thiên điều trùng vạn, gương lưu để, |
||
Địa luật hằng muôn, sử chép biên. |
||
Mỗi mỗi thông công từ bổn giác, |
||
Tự nhiên sáng rộng, đạt cơ huyền. |
||
462. Duyên thuyền tình nghĩa |
||
Đò chiều chuyến chót đã chờ lâu, |
||
Hởi khách trần ai kịp đáo đầu. |
||
Tam Tạng tiếp hồn về lạc quốc, |
||
Đạo Nhơn chuyển thể vượt sông mâu. |
||
Hỏa tâm khử trược, trau đơn báu, |
||
Thủy thận lưu thanh, luyện phẩm châu. |
||
Pháp gọi là thuyền, duyên gọi khách, |
||
Duyên thuyền tình nghĩa rất cao sâu. |
||
463. Có đủ tiện phương |
||
Có nước từ bi rưới phép mầu, |
||
Có hơi bác ái chuyển sông mâu. |
||
Có dầu Tinh Điển tha hồ xuất, |
||
Có lửa Khí Thần mặc sức thâu. |
||
Có củi Ngũ Hành, đơn Thánh dược, |
||
Có lò Lục Độ, thuốc Tiên bầu. |
||
Có vùng Khối Đại thông toàn khắp, |
||
Có đủ Âm Dương, Ngũ Khí Châu. |
||
464. Vô minh |
||
Tất cả vô minh lắp cả đường, |
||
Cõi phàm ô trược lắm đau thương. |
||
Ai người chưa tỉnh, duyên mơ mộng, |
||
Lắm kẻ còn say , nghiệp vấn vương. |
||
Thân giả mê mờ, căn luật định, |
||
Phận hèn ám muội, kiếp vô thường |
||
Chưa tường lối thoát khi tròn tuổi, |
||
Hồn sẽ về đâu, nỗi chán chường. |
||
465. Thức mộng cuồng qua |
||
Vì sao chưa thấy cởi tâm trần, |
||
Hay nghiệp si mê, nghiệp bản thân. |
||
Trí Đạo sáng ngời vương phải hận, |
||
Tâm hồn trong trắng bận chi sân. |
||
Bừng con mắt dậy càng không lượng, |
||
Thức mộng cuồng qua thật khó phân. |
||
Trời đất mênh mông mình ở giữa, |
||
Làm sao giải nỗi hởi nguyên nhân. |
||
466. Thuyền duyên tri kỷ |
||
Ngời sáng tâm tư ước đặng kề, |
||
Đổi trao niềm cảm giải môn mê. |
||
Tìm nhau chung hướng tròn ân nguyện. |
||
Kiếm bạn đồng môn vẹn nghĩa thề. |
||
Tấc dạ hàm ân hòa sắc nước, |
||
Bao lòng trọng nghĩa, đượm hương quê. |
||
Thuyền duyên tri kỷchung đường Đạo, |
||
Bổn định chơn nguyên tiến bước về. |
||
467. Chung lòng bể cả |
||
Duyên ngọc tinh thông đáp chữ đồng, |
||
Linh hồn của biển giữa mênh mông. |
||
Cho hay cội nhớ còn tin cá, |
||
Để biết nguồn thương chẳng bặc hồng. |
||
Nghĩa nước trăng soi, ngời đức độ, |
||
Tình thuyền sao chiếu, rạng phi phong. |
||
Chung lòng bể cả bao hàm chứa, |
||
Mấy mạch, mấy sông cũng mặn nồng. |
||
468. Tánh lành soi sáng |
||
Tánh không, ắc hẳn thoát ưu phiền, |
||
Tánh đoạt, khó cầu lẽ Đạo nhiên. |
||
Tánh giác, mới hay tường tận kiếp, |
||
Tánh mê sao đặng rõ ràng duyên. |
||
Tánh linh siêu nhiệm, thông nguồn bổn, |
||
Tánh khí hùng anh, giải nghiệp tiền. |
||
Tánh chất Đại Đồng quy nhất lý, |
||
Tánh lành soi sáng cảnh Thần Tiên. |
||
469. Thừa ân đoạt nhiệm |
||
Tầm sư học Đạo lẽ xưa nay, |
||
Mẫu mực đề gương hạnh đức tài. |
||
Bửu Pháp phẩm đề, quy định đúng, |
||
Chơn Truyền lý giảng, luật không sai. |
||
Tâm thông Đại Tịnh, huỳnh môn mở, |
||
Ý mật Thuần Dương, ấn chứng khai. |
||
Ngọc sắc kim tòa đồng chánh khí, |
||
Thừa ân đạt nhiệm ứng chương đài. |
||
470. Mến tình trọng nghĩa |
||
Vốn lòng cảm mến đến thăm nhà, |
||
Chẳng ngại đường gần hoặc nẽo xa. |
||
Trọng nghĩa thi giao, cầu bổn giác, |
||
Mến tình bút mặc, nguyện chung tòa. |
||
Dù đi khắp nẽo, đồng chơn Đạo, |
||
Dẫu ở mỗi đường vẫn đại gia. |
||
Sâu đậm ngàn năm hằng khắc kỷ, |
||
Vững bền muôn thuở bạn cùng ta. |
||
471. Đạo gốc do ta |
||
Chính ở nội thân có động huyền, |
||
Tứ tường bốn cửa giữ thay phiên. |
||
Hầu lo Pháp tịnh, thâu hồng huệ, |
||
Để việc Công phu, kết bạch liên. |
||
Mượn giả tầm chơn tuỳ điểm giác, |
||
Mượn ch7n tầm giả tuyển cơ duyên. |
||
Trời mây non nước tuy vô tận, |
||
Đạo gốc do ta rõ luật nhiên. |
||
472. Hiệp cảnh thiên nhiên |
||
Giữ tâm thanh tịnh hướng Chân Nguyên, |
||
Đạo chuyển soi đường bổn giác duyên. |
||
Tiếp vận hồng kỳ lên Thượng Khuyết, |
||
Nhậm hành tân dịch xuống Đơn Điền. |
||
Bình sanh kiên chí trau kinh Thánh, |
||
Thường nhựt bền tâm học phép Tiên. |
||
Hiệp cảnh thiên nhiên hoà lý diệu, |
||
Đồng hông điển lực đắc Chơn truyền. |
||
473. Trong tình bút mặc |
||
Nguồn thơ đáp lại thật thâm sâu, |
||
Duyên ngộ hòa thi rõ lý mầu. |
||
Cẩn kính gợi niềm, lưu kỷ niệm, |
||
Thâm ân cảm nghỉ, bước dài lâu. |
||
Dẫu đường thế sự bao giông tố, |
||
Hay nẽo trần ai lắm bể dâu. |
||
Dạ vẫn vẹn nguyền không biến đổi, |
||
Trong tình bút mặc tợ kim châu. |
||
474. Nối mạch giao đồng |
||
Đạo đức con người, nối mạch giao, |
||
Tâm đầu ý hiệp rất thanh cao. |
||
Lưu thông lối ngõ hầu nhanh bước, |
||
Luân chuyển nẽo đường để tiến mau. |
||
Thể lạc Tiêu Tương nhiều kẻ mến, |
||
Tâm nhàn Đông Các lắm người khao. |
||
Tình trong nghĩa trắng hòa nên cảnh, |
||
Minh kính đài gương ánh sáng làu. |
||
475. Trung dung Chánh Đạo |
||
Hiểu luật trung dung, rõ ngọn ngành |
||
Mới tường bổn cội tạo nhân sanh. |
||
Trung là chánh điểm không sai chạy, |
||
Trung gọi chơn nhiên để vận hành. |
||
Trung chuyển phục huờn gìn ý tịnh, |
||
Trung thâu giáo hóa giữ tâm thanh. |
||
Âm Dương giao thới hai nguồn sáng, |
||
Ở giữa là Nguyên lý Đạo thành. |
||
476. Bút mặc kỳ duyên |
||
Nghĩa tình sâu sắc vẫn còn đây, |
||
Đậm mối thâm giao giữ trọn đầy. |
||
Nét chữ lâu dài, Đời hiệp dựng, |
||
Bóng hình kỷ niệm , Đạo chung xây. |
||
Thơ hoà hương ngút từng tam cõi, |
||
Ý đượm vị nồng tận chín mây. |
||
Bút mặc kỳ duyên, duyên hội ngộ, |
||
Trong nguồn thi cảm buổi sum vầy. |
||
477. Dung hòa thể hiện |
||
Chơn lý bừng soi ánh diệu huyền, |
||
Dung hòa thể hiện gốc Sinh Nguyên. |
||
Giáo khai hoằng hóa soi căn phẩm, |
||
Pháp chuyển hành luân chiếu thiện duyên. |
||
Đạo thể cao siêu, nền Đạo thống, |
||
Chơn tâm linh diệu, bổn Chơn truyền. |
||
Thọ ơn cao cả nơi Thầy Mẹ, |
||
Quả mãn công viên vẹn phỉ nguyền. |
||
478. Thiên đài diệu ấn |
||
Hồng kỳ vận chuyển vượt sông ngân, |
||
Tuyển pháp cơ duyên, ánh sáng ngần. |
||
Nhiệm lý Hư cung từ huệ giác, |
||
Siêu thừa Điện ngọc điển hồng ân. |
||
Luân hành phục vị nơi thiên cảnh, |
||
Vận kết huờn nguyên cũng tại trần. |
||
Rực sáng máy linh, bầu tạo hóa, |
||
Tiểu châu thân hợp Đại châu thân. |
||
479. Sứ mạng Thiên ân |
||
Sứ mạng Thiên ân phải xuống trần, |
||
Để làm ý nhiệm, định Nguyên Chân. |
||
Tinh cầu hóa chuyển quy linh tử, |
||
Bắc đẩu tỏa ngời hiệp thiện nhân. |
||
Giả cảnh tạm nương tầm thật thể, |
||
Phàm thân tạm mượn luyện kim thân. |
||
Bồi công lập đức cho mai hậu, |
||
Đạo pháp huyền vi ánh sáng ngần. |
||
480. Duyên tu kiếp tỉnh |
||
Phải tựu nguơn thần giữ khí thanh, |
||
Chân Nguyên thọ học để thông hành. |
||
Công dày điểm lối Tam Thừa vị, |
||
Quả đậm soi đường Cửu Phẩm danh. |
||
Tâm ẩn thân phàm không khiếp nhã, |
||
Chí trầm thể tục vẫn tinh anh. |
||
Duyên tu kiếp tỉnh luôn bồi đấp, |
||
Đạo gốc càng thêm thắm đượm nhành. |
||
481. Nguồn thương |
||
Nhứt tâm niệm Phật điểm từ chương, |
||
Để thấy quyền năng đấng diệu thường. |
||
Lý pháp nhiệm mầu, hồng nhược thủy, |
||
Nhiệm truyền siêu xuất, nhuận nhành dương. |
||
Đường đi giải thoát, không phiền lụy, |
||
Nẽo đến an lành chẳng họa ương. |
||
Hướng thượng cao nhiên bầu Tạo hóa, |
||
Dầng quang Khối đại ấy nguồn thương. |
||
482. Nhạc khúc Trường giang |
||
Ngời tỏa ánh dương rực rở xuân, |
||
Cùng nhau mở hội tiếp vui mừng. |
||
Tao đàn kính bạn từ non nuớc, |
||
Văn nghệ cầu thân khắp núi rừng. |
||
Điệu phú tinh tường, lời chẳng cạn, |
||
Vần văn điêu luyện, ý không lưng. |
||
Trà tình, rượu nghĩa tràn hương vị, |
||
Nhạc khúc Trường Giang, khúc lẩy lừng. |
||
483. Giải nghiệp kết duyên |
||
Giữ đặng chánh tâm thật xứng công, |
||
Cho người thọ mạng chuyển nơi lòng. |
||
Muốn sau kết đặng duyên cao cả, |
||
Thì trước giải đi nghiệp chất chồng. |
||
Sớm giữ Nguơn Tinh trình đại điểm, |
||
Khuya gìn Thủy Khí thọ ân phong. |
||
Phước duyên gieo đủ Tam Hoa hội, |
||
Ắt đúng điểm trường, mở Lục Thông. |
||
484. Tâm bình Tánh định |
||
Phước huệ song hành mới kịp tu, |
||
Bởi thân tứ đại khác chi tù. |
||
Tâm bình bền bỉ không sai chạy, |
||
Tánh định vững vàng chẳng nhược nhu. |
||
Nguyên Lý Âm Dương xoay Pháp Đạo, |
||
Đại Đồng Bổn Thể chuyển công phu. |
||
Trần gian Tiên cảnh nơi thường lạc, |
||
Ngũ Khí Triều Nguơn vẹt áng mù. |
||
485. Hiển hóa Tam Đài |
||
guyên Lý vận hành khắp núi sông, |
||
Quy Linh Hiệp Nhứt đượm ân hồng. |
||
Siêu nhiên, siêu thể, siêu Tâm Pháp, |
||
Thoát giả, thoát chơn, thoát Đại Đồng. |
||
Không lệ nô người, tâm tự toại, |
||
Không người nô lệ, trí thong dong. |
||
Huyền cơ mật nhiệm khai từ huệ, |
||
Hiển hóa Tam Đài đắc phẩm công. |
||
486. Đại Pháp huờn chơn |
||
Ngời sáng trong tôi chữ Đại Đồng, |
||
Đi từ ý thức đến thành công. |
||
Bao nhiêu suy nghỉ gôm trung điểm, |
||
Cùng những việc làm hiệp bổn không. |
||
Thế gới huyền linh càng tuyệt nhiệm, |
||
Địa cầu hữu thể mãi phi phong. |
||
Tâm thanh trí lạc luôn gìn giữ, |
||
Đại pháp huờn chơn rực điển hồng. |
||
487. Kính gởi thi nhân |
||
Kính lời Hà Việt đến thi nhân, |
||
Bửu Phát gia trung vạn phúc ân. |
||
Mỹ Quốc nhớ về vui nghĩa bạn, |
||
Việt Nam tưởng đến đẹp tình thâm. |
||
Tấm lòng cao quy dầu xa cách, |
||
Tấc dạ sáng trong mãi thấy gần. |
||
Thi hữu giao lưu tuy tạm vắng, |
||
Bởi lo Đạo sự quá nhiều phần. |
||
488. Đáp tình Thi hữu |
||
Nhận thơ thi hữu đáp đôi dòng, |
||
Lòng cảm hân hoan thỏa đợi trông. |
||
Ngọc Chuyển đệ huynh càng hiệp ý, |
||
Không vân tỷ muội vẫn chung lòng. |
||
Long Thành, Tân Hội tình sâu sắc, |
||
Tổ Giáo, Huyền Thông nghĩa mặn nồng. |
||
Từng hội Quy Cơ Nguyên Lý chuyển, |
||
Sáng ngời đuốc Đạo vẹn tâm đồng. |
||
489. Quán chay Bằng Tăng |
||
Đại Đồng khai mở quán cơm chay, |
||
Tại chợ Bằng Tăng hiệp nữ tài. |
||
Việc Đạo vẹn tròn, luôn sáng tỏ, |
||
Đường tu giữ vững, chẳng mờ phai. |
||
Quy Cơ hội ngộ nhiều Cơ Đạo, |
||
Hiệp bổn sum vầy một bổn lai. |
||
Gương mẫu vẫn là nền Pháp Tổng, |
||
Sáng ngời ý chí Sĩ Nguyên Đài. |
||
490. Nhận thơ |
||
Dẫu rằng cách núi lại ngăn sông, |
||
Bút mặc duyên thi mãi đượm nồng. |
||
Mỹ Quốc đất người cần phải có, |
||
Việt Nam xứ sở nhớ hay không. |
||
Tình xuân thi hữu luôn mong mỏi, |
||
Văn nghệ tao đàn vẫn đợi trông. |
||
Khoảng cách không gian còn diệu vợi, |
||
Nhận thơ như nhận được vàng rồng. |
||
491. Kỷ niệm thi giao |
||
Cùng nhau gìn giữ lý tương đồng, |
||
Sáng cả tâm hồn đẹp ước mong. |
||
Quân tử trọng tình nên nhứt dạ, |
||
Trượng phu nặng nghĩa chẳng hai lòng. |
||
Sông thương, thương mãi nguồn sông xuất, |
||
Núi nhớ, nhớ hoài gốc núi thông. |
||
Kỷ niệm thi giao càng thắm đượm, |
||
Muôn hoa đua nở ngát hương nồng. |
||
492. Tiểu nhân quân tử luận |
||
Tinh thần Hoằng Pháp khá lo xong, |
||
Ứng hiện hòa minh nghĩa Đại Đồng. |
||
Ngũ điểm se luân, càng điểm chuyển, |
||
Tam hào kết vật, thật hào thông. |
||
Tâm mềm quân tử, không thay dạ, |
||
Tánh dẽo trượng phu, chẳng thẹn lòng. |
||
Khác kẻ tiểu nhân luôn dối trá, |
||
Vì ham danh lợi dẫu không công. |
||
493. Kiểm nghiệm nội tâm |
||
Nhận được những gì ở đức tin. |
||
Là do vun đấp mãi công trình. |
||
Thoán nghe bao sự tìm nơi bạn, |
||
Chợt nhớ đôi khi kiểm lại mình. |
||
Vậy khá tinh tường điều nấu sử, |
||
Nên cần mẫn đạt việc sôi kinh. |
||
Tầm suy định tỉnh từ tâm thức, |
||
Đạo Pháp vuông tròn, phúc lạc minh. |
||
494. Trở về Định Huệ |
||
Tuy mang tạm giả xác thân trần, |
||
Nhưng có linh hồnvẫn mãi xuân. |
||
Nghiệp hế hết rồi, nương quán trọ, |
||
Duyên Tiên còm đó, Tịnh Am Vân. |
||
Mưa linh rửa gội, tình trong trắng, |
||
Nắng diệu nhuần chang, ý sáng ngần. |
||
Đã đến kỳ thời xoay quá khứ, |
||
Trở về Định Huệ, hiển siêu nhân. |
||
495. Tiếng gọi Đại Đồng |
||
Tiếng gọi Đại Đồng sự kết liên, |
||
Thọ hành điểm chỉ của Cơ Thiên. |
||
Căn lành hội tựu lo hoằng pháp, |
||
Sứ mạng quy linh tiếp vận thiền. |
||
Phước chuyển vạn dân toàn phước báu, |
||
Ân truyền bá tánh thật ân duyên. |
||
Dẫu bao thử thách cơn sàng sãi, |
||
Kịp bước thi trường hiệp bổn nguyên. |
||
496. Hướng Thượng |
||
Hởi những ai đang sống cõi hồng, |
||
Chẳng phân Đời Đạo hoặc non sông. |
||
Nguồn duyên một khối linh Vô Cực, |
||
Bổn định đồng nguyên Tối Đại Không. |
||
Hãy hướng về trên, Thầy đón đợi, |
||
Mau tầm tới trước, Mẹ chờ mong. |
||
Dầu bao thuyền pháp, chung bờ bến, |
||
Cực lạc Tây phương đẹp thỏa lòng. |
||
497. Trường kỳ mã lực |
||
Cao cả lời khuyên giải khổ hà, |
||
Đẹp tình nhân nghĩa thật sâu xa. |
||
Đường đời hiệp tựu đôi thân quyến, |
||
Nẽo Đạo sum vầy đại nhất gia. |
||
Biển khổ thoát ra dòng ái lạc, |
||
Sông mê vượt khỏi lượn trùng ba. |
||
Trường kỳ mã lực gìn tâm nhẫn, |
||
Hướng thượng cao siêu, kiến Phật Đà. |
||
498. Năm đức nhẫn |
||
Nhẫn rạng kỳ công nhất của thiền, |
||
Nhớ rằng Nhẫn Nhục đứng đầu tiên. |
||
Hai là Kiên Nhẫn dầu gian khổ, |
||
Ba Nhẫn Nại cần giữ vẹn nguyên. |
||
Bốn Nhẫn Nhịn luôn không chấp cố, |
||
Năm do Nhẫn Nhượng chẳng tranh phiền. |
||
Nhẫn người không nhẫn là phương thức, |
||
Đạt nhẫn thông duyên, đắc thọ truyền. |
||
499. Toàn dân chủ lực |
||
Dân giàu nước mạnh lẽ đương nhiên, |
||
Nên trách nhiệm chung đã định quyền. |
||
Ai cũng thấy mình trong bổn phận, |
||
Mỗi điều rõ việc rất thiêng liêng. |
||
Càng nung chí khí, rèn thanh thế, |
||
Càng vượt thử thi, sự nhẫn kiên. |
||
Sức mạnh tinh thần cao cả nhất, |
||
Toàn dân chủ lực khí hùng thiêng. |
||
500. Pháp lực kỳ duyên |
||
Pháp lực kỳ duyên chuyển đúng kỳ, |
||
Tự tìm sẽ thấy hiện mầu vi. |
||
Mâu ni tịnh khí màu thanh thủy, |
||
Xá lợi thiền quang sắc bạch y. |
||
Luyện đúng Tàng Thơ từ Pháp Tổng, |
||
Rèn y Bửu Pháp của Cơ Quy. |
||
Đài khai hiển hóa thông Chơn Đạo, |
||
Ứng ngộ sum vầy rạng điểm thi |