ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 3 ( 201-300)
NGỌC ÁNH HỘ
(Hà Việt)
201. T. tặng t.h Hoàng Mộng Sơn |
||
202. Thơ tặng thi hữu Năm Cựa |
||
203. Luyện nữ sắc |
||
204. Đừng nên xao xuyến |
||
205. Dạy con |
||
206. Vẹn phận theo chồng |
||
207. Dạy trẻ lấy chồng |
||
208. Phận trẻ |
||
209. Phận nội thêu thùa |
||
210. Thắm nhuần ý tứ |
||
211. Dung hạnh đoan trang |
||
212. Tính ăn nết ở |
||
213. Mẹ hiền dạy con |
||
214. Duyên ngHiệp triền miên |
||
215. Tìm xuân cõi giác |
||
216. Những gì tạm mượn |
||
217. Thời gian phương diệu |
||
218. Giáng thơ phong nhã |
||
219. Vui với văn thơ |
||
220. Soi sáng cảnh lành |
||
221. Tấm lòng dâng hiến |
||
222. Khá mau tỉnh thức |
||
224. Trăm năm ngắn ngủi |
||
225. Đồng tiền hai mặt |
||
226. Sức mạnh đồng tiền |
||
227. Tiếng gọi lời kêu |
||
228. Nguồn xuân hạnh phúc |
||
229. Sao nỡ ép duyên |
||
230. Mộng vàng chợt tỉnh |
||
231. Hởi tâm hồn trắng |
||
232. Vui cùng cảnh vật |
||
233. Vui Đời đẹp Đạo |
||
234. Đạo Pháp Siêu Thượng |
||
235. Tay trắng huờn không |
||
236. Mạng số chưa tròn |
||
237. Thiện ác đáo đầu |
||
238. Chánh niệm |
||
239. Đơn thơ chiếu triệu |
||
240. Từng bước hậu sinh |
||
241. Đồng chung tiến hóa |
||
242. Hằng trau giữ phận |
||
243. Sống thác trên đời |
||
244. Phép nhiệm trường sanh |
||
245. Đại hiếu |
||
246. Pháp chuyển diệu mầu |
||
247. Hạt pháp như nhiên |
||
248. Thất tình lục dục |
||
249. Điểm đồng hỏa thủy |
||
250. Khai thác nguơn điền |
||
251. Thi nhân và cảnh vật ( BÀI 1 ) |
||
252. Thi nhân và cảnh vật ( BÀI 2 ) |
||
253. Kịp thuyền giải thoát |
||
254. Hoà trong ngũ vị |
||
255. Hiển Pháp Diệu Đài |
||
256. Bửu Pháp đề chương |
||
257. Tinh thuần khiếu điển |
||
258. Giới Định Huệ Khai |
||
259. Đạo Thừa |
||
260. Nguơn triều siêu xuất |
||
261. Ân từ điểm thọ |
||
262. Long thăng hổ giáng |
||
263. Trao lời gởi ý |
||
264. Sự khảo |
||
265. Trò Đời duyên nghiệp |
||
266. Mở rộng Giáo Trường |
||
267. Không sờn thân phận |
||
268. Siêu thừa diệu chuyển |
||
269. Hiếu hạnh vi tiên |
||
270. Rèn luyện pháp thân |
||
271. Cây Đời gốc Đạo |
||
272. Vạn pháp kỳ trung |
||
273. Sắc không đồng chuyển |
||
274. Ánh sáng huệ đài |
||
275. Tinh tường lý thể |
||
276. Pháp nhiệm tinh tường |
||
277. Nguồn xuân Đạo hạnh |
||
278. Kỳ ân đạt nhiệm |
||
279. Tâm nhàn lạc |
||
280. Ánh sáng niềm tin |
||
281. Ngân vang tiếng gọi |
||
282. Vẫn là phương tiện |
||
283. lập trường bền vững |
||
284. Tửu nghi tri túc |
||
285. Năng tầm pháp nhiệm |
||
286. Gởi về đất khách |
||
287. Gió lộng hồn xuân |
||
288. Tỏ rạng chơn đài |
||
289. Vui câu lý nhiệm |
||
290. Đố ai |
||
291. Xuân chúc |
||
292. Tổ Tiên Hồng Lạc |
||
293. Niềm tin |
||
294. Toà án lương tâm |
||
295. Căn cơ duyên giác |
||
296. Tuần huờn đại cửu |
||
297. Tâm đồng kiến hữu |
||
298. Tâm Pháp nguồn duyên |
||
299. Tuyệt vời pháp vị |
||
300. Hướng thượng |
||
ĐƯỜNG THI LƯU KÝ 3 |
||
NGỌC ÁNH HỘ (Hà Việt)
|
||
201. T. tặng T.h Hoàng Mộng Sơn |
||
Hoàng Mộng Sơn đây ! Hoàng Mộng Sơn ! |
||
Hồn thơ trong sáng tỏ nguồn cơn. |
||
Trong tình nhân ái hòa cung nhạc, |
||
Cả nghĩa đồng nguyên trổi điệu đờn. |
||
Thắm đượm duyên trần, bền dạ chánh, |
||
Nồng nàng ảo cảnh, vững lòng chơn. |
||
Say sưa công việc tầm y dược, |
||
Giúp sức cho đời bớt khổ hơn. |
||
202. Thơ tặng thi hữu Năm Cựa |
||
Nhà thơ Năm Cựa thật chân tình, |
||
Giỏi việc tề gia, việc cánh sinh. |
||
Xã hội góp phần, Đời rất tuyệt, |
||
Đại Đồng hợp ý, Đạo càng tinh. |
||
Nội tâm bổn giác hồng ân tứ, |
||
Ngoại thể vạn linh tiếp ứng trình. |
||
Cảnh pháp sáng ngời không cách biệt, |
||
Kỳ duyên hựu hão đệ cùng huynh. |
||
203. Luyện nữ sắc |
||
Nữ sắc là điều dễ lụy vương, |
||
Thất Chơn Nhơn Quả khá suy tường. |
||
Hay rằng Bao Tỉ không đồng quốc, |
||
Cũng bởi Điêu Thuyền kế sắc hương. |
||
Mới thấy việc riêng đành họa kiếp, |
||
Nên nhằm cá thể phải tai ương. |
||
Người tu phải biết ngừa ma lực, |
||
Giải toả sầu đau cõi mộng trường. |
||
204. Đừng nên xao xuyến |
||
Người tu Pháp Đạo phải thông rành, |
||
Chơn lý minh bày trược lẩn thanh. |
||
Lúc cảm, mặc tình duyên trói buộc, |
||
Khi mê, thí sức nghiệp tung hoành. |
||
Vọng tâm sao lại chen thiền định, |
||
Dục ý lẽ nào lẩn tịnh thanh. |
||
Nữ sắc nhiều phen làm bối rối, |
||
Đừng nên xao xuyến bỏ không đành!... |
||
205. Dạy con |
||
Cậy thế dạy con ấy lẽ thường, |
||
Cho đường cho mật phải đâu thương. |
||
Danh thơm muôn thuở noi truyền hướng, |
||
Tiếng tốt nghìn thu nối tiếp phương. |
||
Tử hiếu danh lưu tầm học sử, |
||
Tôn hiền tiếng để nghiệm xem gương. |
||
Khuyên răn con dại mong thành đạt, |
||
Chẳng để con hư mới liệu lường. |
||
206. Vẹn phận theo chồng |
||
Từng thời gian trải bước theo chồng, |
||
Nhận tiếp hai phần Đạo Tổ Tông. |
||
Kính đức sanh thành truyền đức cả, |
||
Trọng ân dưỡng dục chỉ ân tòng. |
||
Hiền hoà nhân ái, ngời tâm trí, |
||
Lễ nghĩa khiêm cung, sáng cõi lòng. |
||
Thử thách không sờn gương nữ liệt, |
||
Còn ghi Dương Lễ sánh Châu Long. |
||
207. Dạy trẻ lấy chồng |
||
Tuổi ngọc chào xuân tiếp lấy chồng, |
||
Lễ nghi thể hiện Đạo Nho phong. |
||
Luôn rèn tâm thiện, tâm tròn đức, |
||
Mãi luyện chí nhân, chí vẹn tòng. |
||
Học hạnh đoan trang đừng tháo túng, |
||
Gìn khuôn đúng mực chớ bong chong. |
||
Tiết trinh sáng đẹp trau tròn phận, |
||
Vẹn chữ tình chung giữ một lòng. |
||
208. Phận trẻ |
||
Đức tài luôn vững cả hai phần, |
||
Tạo phúc cho đời đậm sắc xuân. |
||
Trọng đức hằng trau, tròn đức cả, |
||
Kỉnh nhân mãi giữ vẹn nhân luân. |
||
Trên gìn lề luật, công đừng nãn, |
||
Dưới giữ quy trình, việc phải tuân. |
||
Phận trẻ cần nên mài tuổi ngọc, |
||
Không lờn, chẵng hỗ đấng thâm ân. |
||
209. Phận nội thêu thùa |
||
Sâu xa khiếu mở rạng đề tên, |
||
Đức sáng, tài hay vậy mới nên. |
||
Phận nội thêu thùa luôn vẹn vẻ, |
||
Thân trong quán xuyến chẵng hề quên, |
||
Tô bồi cây Đạo, tôn cầu đức, |
||
Dung đấp cửa Đời, kính bậc trên. |
||
Đượm thắm nét xuân, nguồn phúc lạc, |
||
Gia phong tỏ rạng lửa hương bền. |
||
210. Thắm nhuần ý tứ |
||
Nguyên khởi lời ra phải rõ ư ! |
||
Thắm nhuần ý tứ hạnh đoan từ. |
||
Nghiệm điều chơn thật, không gian trá, |
||
Suy xét lý tình, chẵng hỗ ngươi, |
||
Hòa trước bậc trên, đường mãi sáng, |
||
Thuận sau nết dưới, nét thêm tươi. |
||
Lời chào hơn cổ, suy mình hiểu, |
||
Đẹp tốt tiếng thơm, vẹn kiếp người. |
||
211. Dung hạnh đoan trang |
||
Dung hạnh đoan trang khá tỏ tường, |
||
Người người khen ngợi lại yêu thương. |
||
Màu hoa tao nhã, tươi ngời ngợi, |
||
Duyên ngọc trong thanh, đẹp nhuận thường. |
||
Ước mộng nồng nàng, bình dị ước, |
||
Đường hương sực nức, tự nhiên hương. |
||
Quần thoa liểu yếu gương soi bóng, |
||
Đạo đức giồi trau vững lập trường. |
||
212. Tính ăn nết ở |
||
Tính ăn nết ở phải nêu gương, |
||
Trên trọng lễ nghi, dưới nhịn nhường. |
||
Giàu khó, trẻ già, đều quý mến, |
||
Sang hèn, lớn nhỏ, cũng yêu thương |
||
Dâu hiền phải nhớ câu gia pháp, |
||
Rể thảo đừng quên chữ kỷ cương. |
||
Nết tốt xưa nay hơn sắc đẹp, |
||
Phu ở dung, chim trỉ tự nhiên hương. |
||
213. Mẹ hiền dạy con |
||
Mạnh Tử là danh một đại hiền, |
||
Nhờ ơn từ mẫu lúc sanh tiền. |
||
Dời nhà gần chợ, con chơi nghịch, |
||
Chọn cửa bên trường, trẻ học siêng. |
||
Thịt lợn dối lời, thêm bối rối, |
||
Tiền mua thật ý, mới an nhiên. |
||
Gương noi giáo dục, công người mẹ, |
||
Quý báu dường bao, sử mãi truyền. |
||
214. Duyên ngHiệp triền miên |
||
Luật định xoay vần mãi cứ xoay, |
||
Những là địa ách lại thiên tai. |
||
Quyền uy một thuở rồi tan biến, |
||
Danh vọng bao thời cũng phủi tay. |
||
Cõi mộng thương phiền, giòng lệ cảm, |
||
Giấc mơ hờn trách, giọt châu mài. |
||
Mang thân tứ đại chi là thật, |
||
Duyên nghiệp triền miên kiếp đọa đày. |
||
215. Tìm xuân cõi giác |
||
Như những gì đang đượm vẻ buồn, |
||
Chỉ là mang nặng ý sầu vương. |
||
Xuân đi lại đến bao mơ ước, |
||
Xuân đến rồi đi nỗi tiếc thương. |
||
Bởi thấy cảnh trần đầy cát bụi, |
||
Vì trông cõi giả lắm mù sương. |
||
Nên cần minh định theo đường giác, |
||
Bằng những mùa xuân thức mộng trường. |
||
216. Những gì tạm mượn |
||
Phải giữ bình tâm kiểm lại phần, Bao điều danh vọng nghiệp duyên thân. |
||
Ngẩm Đời danh vị, phân cao thấp, |
||
Suy Đạo quyền năng, luận giả chân. |
||
Khá hiểu rành minh, đừng chấp sự, |
||
Nên thông tường tận, chớ mê tân. |
||
Những gì nương mượn phương thuyền độ, |
||
Rồi một ngày kia trả lại trần. |
||
217. Thời gian phương diệu |
||
Phương thuốc Thần tiên rất diệu trầm, |
||
Thời gian là lẽ thật huyền thâm. |
||
Khó khăn chi dẫu bao thời đoạn, |
||
Đau khổ nào cho trãi tháng năm. |
||
Hay đám mưa dai rồi sẽ tạnh, |
||
Hoặc cơn say ảo cũng hồi tâm. |
||
Chỉ cần giữ Đạo cho bền chắc, |
||
Sẽ có niềm vui thỏa dạ tầm. |
||
218. Giáng thơ phong nhã |
||
Thêm xuân, thêm sắc, sắc kỳ quan, |
||
Tỏa chiếu soi ngời khắp dạ an. |
||
Ngự tửu thanh tân, cầu phú quý, |
||
Giáng thơ phong nhã, nguyện vinh sang. |
||
Giao tình thi hữu giờ hoan lạc, |
||
Hão ý văn nhân phút thạnh nhàn. |
||
Ngẫm sự tình chung lòng cởi mở, |
||
Thêm xuân, thêm sắc, sắc kỳ quan. |
||
219. Vui với văn thơ |
||
Vui với văn thơ, với tấm lòng, |
||
Với Đời, với Đạo, với non sông. |
||
Đời cho ta những Đồng Nguyên Lý, |
||
Đạo cũng cho ta Lý Đại Đồng. |
||
Đất nước con người dòng máu đỏ, |
||
Quê hương cảnh vật mạch tim hồng. |
||
Đâu lời thi cảm hương nồng thắm, |
||
Lý nhiệm trau giồi, đức sáng trong. |
||
220. Soi sáng cảnh lành |
||
Phải biết thời gian nặng kiếp người, |
||
Cõi đời giả tạo, tạm an cư. |
||
Thời lai gặp được kỳ ân xá, |
||
Vận khứ dễ đâu thọ đại từ. |
||
Thuyền Pháp vui tình, tình thắm đượm, |
||
Duyên trần buồn nghiệp, nghiệp tâm tư. |
||
Cần nên nghiên cứu thông phương định, |
||
Để đạt cảnh lành, thoát họa ư. |
||
221. Tấm lòng dâng hiến |
||
Một tấm lòng son hướng huệ đài, |
||
Quyết gìn Đạo Pháp chẳng đơn sai. |
||
Trãi bao thử thách, giồi tâm đức, |
||
Lắm chuyện khảo thi, luyện chí tài. |
||
Hiến trọn mảnh thân Nguyên Lý chuyển, |
||
Dâng tròn tấc dạ Đại Đồng xoay. |
||
Thuyền linh réo gọi đồng chung khách, |
||
Kịp tiến vận hành hiệp bổn lai. |
||
222. Khá mau tỉnh thức |
||
Ôi ! cõi dương trần lắm bể dâu, |
||
Biết bao cay đắng chuổi thương sầu. |
||
Nghiệp duyên ân ái, chim và bẩy, |
||
Nhân quả danh quyền, cá với câu. |
||
Thế lại tranh phương, đâu giữ mãi, |
||
Đời hay lấn lối, đặng bao lâu. |
||
Khá mau tỉnh thức tầm chơn Đạo, |
||
Để được nhàn yên cảnh diệu mầu. |
||
223. Cát bụi phong trần |
||
Cõi đời quanh quẩn nghiệp duyên mang, |
||
Như những vần mây hiệp lại tan. |
||
Gió hởi ! mây trôi, trôi lẩn gió, |
||
Trăng ơi ! nước chảy, chảy luôn trăng. |
||
Bóng kia trong gió hay hư ảo, |
||
Dáng đó trong trăng có phải chăng. |
||
Trãi cuộc phong trần thân cát bụi, |
||
Lại còn bụi cát phủ đầy giăng. |
||
224. Trăm năm ngắn ngủi |
||
Cảnh trần dùi dập nghiệp mê si, |
||
Luật định sắp bày sự ký quy. |
||
Phải hiểu còn duyên, còn xác giữ, |
||
Tường khi mãn số, xuất hồn đi. |
||
Trăm năm ngắn ngủi đâu tường lẽ, |
||
Một giấc hoài say có biết gì. |
||
Hãy giữ phận mình đừng mộng mị, |
||
Để lo giải thoát kiếp ai bi. |
||
225. Đồng tiền hai mặt |
||
Thế sự mua vui lắm thứ trò, |
||
Mùi danh bả lợi đủ điều lo. |
||
Tiền vay được thế đâu lời nhỏ, |
||
Bạc hỏi phải thời nổi tiếng to. |
||
Kẻ ghét vì xem rương méo mó, |
||
Người thương khi thấy túi tròn vo. |
||
Tiền là sức mạnh, là phương tiện, |
||
Giải bịnh, giải nàn, mặc áo pho. |
||
226. Sức mạnh đồng tiền |
||
Sức mạnh tiền lo sự bảo tồn, |
||
Mặc tình sơn phết để người tôn. |
||
Kẻ cười đã trãi nhiều khôn dại, |
||
Người khóc vì chưa rõ dại khôn. |
||
Bạc vạn thời trao mua thể xác, |
||
Tiền muôn lại đổi bán linh hồn. |
||
Bởi tiền hai mặt do người chọn, |
||
Hoặc được đủ đầy, hoặc lấp chôn. |
||
227. Tiếng gọi lời kêu |
||
Giữa đời giông bảo cảnh bao la, |
||
Biển khổ thuyền nan lướt sóng qua. |
||
Lạc hướng khó mong, Trời bảo tố, |
||
Sai đường khôn đợi, Đất phong ba. |
||
Bao quamh nỗi nhớ, mây vân vũ, |
||
Phủ kín niềm mong, bóng xế tà. |
||
Ngọc điện, kim cung Thầy Mẹ đợi, |
||
Lời kêu tiếng gọi mãi ngân xa. |
||
228. Nguồn xuân hạnh phúc |
||
Xuân ngời mai nở rực kỳ công, |
||
Xuân tỏa hương thơm những tấm lòng. |
||
Xuân ở tâm hồn luôn sáng đẹp, |
||
Xuân trong ý chí mãi tươi hồng. |
||
Xuân về, mang lại tình nguyên Lý, |
||
Xuân đến, truyền đi nghĩa Đại Đồng. |
||
Xuân vẫn sang trang từng yếu lược, |
||
Xuân nguồn hạnh phúc khắp non sông. |
||
229. Sao nỡ ép duyên |
||
Sao nở ép duyên báo thiệp hồng, |
||
Để rồi hai đưá chịu long đong. |
||
Tình yêu đâu thể do quyền lực, |
||
Hạnh phúc lẽ nào trước bất công. |
||
Vui nhận ép mình, không ý hợp, |
||
Buồn riêng cam phận, chẵng tâm đồng. |
||
Ngày thêm lạnh nhạt đành ly dị, |
||
Hoặc để niềm đau mãi chất chồng. |
||
230. Mộng vàng chợt tỉnh |
||
Cảm xúc buồn cơn chuyện thế nhân, |
||
Hồn thơ xao xuyến biết sao phân ! |
||
Bởi duyên, bởi phận, ai tường phận, |
||
Vì thế, vì thân, có rõ thân. |
||
Mộng đến tương lai ngờ sắc thắm, |
||
Mơ về hạnh phúc ngở hương xuân. |
||
Mộng vàng đẹp mấy, nhưng là mộng, |
||
Ngơ ngát nhìn quanh phút tỉnh trần. |
||
231. Hởi tâm hồn trắng |
||
Lưu luyến mà chi chuyện thế tình, |
||
Nghiệp duyên đau khổ kiếp nhân sinh. |
||
Tâm hồn trong trắng đừng mê nhiễm, |
||
Ý chí sáng ngời chớ nhẹ tin. |
||
Cao cả cõi lòng gìn thủ phận, |
||
Tỏ tường tấc dạ giữ nơi mình. |
||
Căn vàng, kiếp ngọc thêm phần giác, |
||
Hướng Đạo sum vầy gốc Bổn Linh. |
||
232. Vui cùng cảnh vật |
||
Cũng Trời, cũng Đất cũng muôn hoa, |
||
Cũng gió, cũng mây, thắm đượm hòa. |
||
Màu sắc thiên nhiên, bài nhạc khúc, |
||
Hương xuân cảnh vật, bản tình ca. |
||
Niềm vui hướng Thượng: Trời, sông , núi, |
||
Ý chí tầm Nguyên: Đất, nước, nhà. |
||
Cởi mở tâm hồn hòa hiện hữu, |
||
Tỏ tường Chân Lý rộng bao la. |
||
233. Vui Đời đẹp Đạo |
||
Định vị nơi tâm rất tuyệt vời, |
||
Hồng ân tươi nhuận điểm muôn nơi. |
||
Quy Tam tinh điển, tâm minh mẫn, |
||
Hiệp Ngũ khí thần, trí sáng khơi. |
||
Đạo dạy chánh tâm làm đẹp Đạo, |
||
Đời khuyên chơn ý để vui Đời. |
||
Đại Đồng Nguyên Lý thông đồng điển, |
||
Kết hợp Âm Dương của Đất Trời. |
||
234. Đạo Pháp Siêu Thượng |
||
Chánh khí bừng khơi ứng diệu thường, |
||
Do phần thông thấu luật đồng tương. |
||
Âm sung mạch cảm, chơn căn tỏ, |
||
Dương bổ thần giao, giác tánh tường. |
||
Giáng nhập linh quang thông nội ngoại, |
||
Thăng phù hư cảnh rõ Âm Dương. |
||
Luân hành mật nhiệm khai siêu pháp, |
||
Rực sáng Thiên tòa, hiệp bổn chương. |
||
235. Tay trắng huờn không |
||
Ngơ ngẩn nhìn quanh cuộc hải hồ, |
||
Tang thương dâu bể, ngẩm ô hô ! |
||
Công danh chi nữa: trời giông tố, |
||
Phú quý làm gì: biển sóng xô. |
||
Trời thảm chinh nghiêng, người ngất ngưởng, |
||
Biển sầu lặn hụp, kẻ lô nhô. |
||
Cha con chồng vợ dầu lưu luyến, |
||
Tay trắng huờn không, với nấm mồ. |
||
236. Mạng số chưa tròn |
||
Mạng số chưa tròn lắm ủ ê, |
||
Là do nhằm lẩn, quỉ kêu về. |
||
Hoặc vì vượt mức, người thêm tội, |
||
Hay bị tiền khiên, kẻ tái tê. |
||
Hoặc phải đổi nơi, nhờ quả giác, |
||
Hay do chuyển kiếp, bởi căn mê. |
||
Làm sao thoát khỏi luân hồi khổ, |
||
Lục đạo chuyển xoay quá não nề. |
||
237. Thiện ác đáo đầu |
||
Mãn phần duyên số sẽ tường tri, |
||
Trước điện Diêm Cung quỉ bắt đi. |
||
Tra sổ phân minh hành tội báo, |
||
Xét công định đoạt, điểm ân ghi. |
||
Hoặc đầu thai tiếp, vòng nhân quả, |
||
Hay bị giam cầm cảnh khốn nguy. |
||
“Thiện ác đáo đầu chung hữu báo” |
||
Chỉ tranh ai tảo dữ lai trì”. |
||
238. Chánh niệm |
||
Chánh niệm là do tự giác minh, |
||
Gọi rằng bổn thiện ở tâm linh. |
||
Vui say vị Đạo, tường chơn giả, |
||
Chán ngán mùi Đời, chuyện nhục vinh. |
||
Chẳng để chấp ta chen trí tưởng, |
||
Không cho chấp pháp lộ thân hình. |
||
Đường tu đâu chỉ ngoài cơ chuyển, |
||
Phản chiếu hồi quang giữ điển huỳnh. |
||
239. Đơn thơ chiếu triệu |
||
Đơn thơ chiếu triệu khá tường tri, |
||
Sắc lịnh Hư Cung hoặc Điện Trì. |
||
Cấp tốc gọi về, ban đắc vị, |
||
Kỳ thời dạy ở, điểm vô vi. |
||
Hay do đặc biệt, tùy duyên số, |
||
Hoặc bởi căn cơ, chọn phẩm nghi. |
||
Trước hội Công Đồng trình Thượng Khuyết, |
||
Thiên công định luật phải tuân y. |
||
240. Từng bước hậu sinh |
||
Tuổi trẻ cần lo học tiến mau, |
||
Lớn lên làm việc tiếp tay vào. |
||
Đường chung Hiệp Nhứt nhiều chi nhánh, |
||
Nẽo tiến Quy Linh đủ sắc màu. |
||
Ý hợp Đại Đồng hoằng hóa chuyển, |
||
Tâm hòa Đại Đạo kết liên giao. |
||
Trào lưu phát triển trên muôn mặt, |
||
Từng bước hậu sinh nối tiếp nhau. |
||
241. Đồng chung tiến hóa |
||
Thắm tình son sắt Pháp gìn trau, |
||
Lý nhiệm huyền vi ánh rạng làu. |
||
Đắc ngộ hồng ân, ban phúc huệ, |
||
Thọ kỳ đại điểm, thưởng công lao. |
||
Hòa Đời xây dựng, Đời thêm tiến, |
||
Hiệp Đạo trau giồi, Đạo mãi cao. |
||
Thể hiện Đại Đồng, tình bác ái, |
||
Đồng chung tiến hóa buổi cao trào. |
||
242. Hằng trau giữ phận |
||
Thương tiếc sầu mong chạnh não phiền, |
||
Chỉ vì chưa rõ lẽ căn nguyên. |
||
Vì thân vật chất là thân giả, |
||
Bởi điển tinh thần mới điển thiên. |
||
Biết nghiệp thì nên lo trả nghiệp, |
||
Tường duyên phải khá tạo lành duyên. |
||
Hằng trau giữ phận cho tròn phận, |
||
Học Đạo tu thân đạt diệu huyền. |
||
243. Sống thác trên đời |
||
Sống thác nào ai rõ tận cùng, |
||
Mặc cho việc đến cứ ung dung. |
||
Tranh danh đoạt lợi, hồn suy sụp, |
||
Giết hại lẫn nhau, xác nổ tung. |
||
Trái đất cũng già, rồi cũng chết, |
||
Hành tinh cũng bệnh, cũng lâm chung. |
||
Bởi do tâm động con người cả, |
||
Ngất thảm chìm sâu cát bụi bùn. |
||
244. Phép nhiệm trường sanh |
||
Hãy giữ tâm bình, trí định thông, |
||
Lo chi Đạo quả chẵng thành công. |
||
Ở nơi cõi giả nhưng là thật, |
||
Nương tại xác phàm vẫn sáng trong. |
||
Trái đất không già, đâu thể chết, |
||
Hành tinh chẵng bệnh, lẽ nào vong. |
||
Đem nguồn thanh tịnh nuôi hoài bảo, |
||
Phép nhiệm trường sanh đến Đại Đồng. |
||
245. Đại hiếu |
||
Đâu là đức lớn việc tu hành, |
||
“Dĩ hiếu vi tiên”, nhất bậc lành. |
||
Sử ngọc: Mục Liên trừ ám cảnh, |
||
Gương châu: Diệu Thiện giải mờ canh. |
||
Trời thương điểm phước, Đời khai hóa, |
||
Đất giúp truyền ân, Đạo phát sanh. |
||
Hiếu thật bao la trong thế thượng, |
||
Khắp cùng vạn đại mãi lưu danh. |
||
246. Pháp chuyển diệu mầu |
||
Chánh pháp kỳ công lập huệ đài, |
||
Đại Đồng vận chuyển tự nguyên lai. |
||
Duyên lành hóa cảm từ xa thẳm, |
||
Căn sáng soi ngời giữa hiện nay. |
||
Vạn đại hà sa, cơ tiến hóa, |
||
Thiên trùng số kiếp, luật hoằng khai. |
||
Thượng đài tỏ rõ vòng quang điển, |
||
Chiếu rạng Tam huê Tựu Đảnh ngai. |
||
247. Hạt pháp như nhiên |
||
Từng trải đường tu vững lập trường, |
||
Tìm nơi bản Thánh những danh gương. |
||
Tâm thanh mãi luyện, thuần chơn vị, |
||
Ý tịnh hằng trau, đạt bổn chương. |
||
Tỉnh thức bờ mê, không lạc hướng, |
||
Hồi đầu bến giác, chẳng sai đường. |
||
Từ vô hữu thể, vô phiền lụy, |
||
Hạt pháp như nhiên rất diệu thường. |
||
248. Thất tình lục dục |
||
Thất Tình Lục Dục hại vô biên, |
||
Thương, ghét, mừng, lo, hận, não phiền. |
||
Nhiều việc gây nên, xui cách trở, |
||
Lắm điều thảm trạng, khiến chinh nghiêng. |
||
Bảy vòng ám khí gieo tai ách, |
||
Sáu cửa u minh tạo biến thiên. |
||
Vậy hãy gắng tâm thu phục đặng, |
||
Chuyển thành Thất Bửu đạt cao nhiên. |
||
249. Điểm đồng hỏa thủy |
||
Phải biết hành luân để tựu thiền, |
||
Điểm đồng hỏa thủy chuyển thường xuyên. |
||
Tâm gìn đức độ, gìn chơn thệ, |
||
Trí giữ kiên trung, giữ chánh nguyền. |
||
Đạo pháp lạc nhàn nên trí toại, |
||
Đời duyên cao thượng mới tâm nhiên. |
||
Việc cần giải tỏa vòng say ảo, |
||
Hiệp với bổn linh, đắc diệu huyền. |
||
250. Khai thác nguơn điền |
||
Nguồn tâm, bổn tánh thuở đầu tiên, |
||
Nhiễm nhập trầm luân lắm não phiền. |
||
Nay ngộ Chơn Truyền tri diệu giác, |
||
Giờ tầm Bửu Pháp thọ cao nhiên. |
||
Tàng Thơ dẫn lối quy Thiên Đạo, |
||
Đuốc Huệ soi đường hiệp Khối Nguyên |
||
Tất cả tiện phương hành luyện kỷ, |
||
Tự ta khai thác cõi Nguơn Điền. |
||
251. Thi nhân và cảnh vật ( BÀI 1 ) |
||
Ta vẫn mãi say đượm nét ngời, |
||
Hợp duyên nhân nghĩa, thật đầy vơi. |
||
Hoa ngàn sắc thắm, tình trong trắng, |
||
Cỏ nội màu xanh, ý đẹp tươi. |
||
Qua lối rõ đường, thông sáng cảnh, |
||
Định phương rành hướng, chuyển thêm người. |
||
Xa vời tuyệt tác thi nhân hữu, |
||
Tha thiết gợi trao điểm nụ cười. |
||
252. Thi nhân và cảnh vật ( BÀI 2 ) |
||
Cười nụ điểm trao, gợi thiết tha, |
||
Hữu nhân thi tác, tuyệt vời xa. |
||
Người thêm chuyển hướng, rành phương định, |
||
Cảnh sáng thông đường rõ lối qua. |
||
Tươi đẹp ý xanh, màu nội cỏ, |
||
Trắng trong tình thắm, sắc ngàn hoa. |
||
Vơi đầy thật nghĩa, nhân duyên hợp, |
||
Ngời nét đượm say, mãi vẫn ta. |
||
253. Kịp thuyền giải thoát |
||
Thuyền chiều chuyến chót đại ân Thiên, |
||
Trống giục, chuông rền, thức thiện duyên. |
||
Biết rõ căn cơ, nhờ Chánh Pháp, |
||
Thông tường bổn kiếp, có Chơn truyền. |
||
Đại Đồng Nguyên Lý bền tâm thệ, |
||
Hiệp Nhứt Quy Linh vững ý nguyền. |
||
Trên bước vận hành cơ tiến hóa, |
||
Là cơ giải thoát của Thần Tiên. |
||
254. Hoà trong ngũ vị |
||
Điều chuyển món ăn, việc phải cần, |
||
Hòa trong ngũ vị điểm châu thân. |
||
Đắng cay chua chát đều theo lượng, |
||
Mặn lạt nồng the phải đủ cân. |
||
Vị ngọt thắm tình, hoà sự cổ, |
||
Mùi thơm đậm chất, hợp thời tân. |
||
Ngũ Hành, Ngũ Tạng thông đồng điển, |
||
Càng bổ dưỡng Tinh lẫn Khí, Thần. |
||
255. Hiển Pháp Diệu Đài |
||
Trăng nước in soi rất diệu mầu, |
||
Âm Dương Nguyên Lý thật cao sâu. |
||
Tiên gia thọ nhập chung nguồn bổn, |
||
Phật vị truyền khai chuyển một bầu. |
||
Lục huyệt khả thông, ngời ngọc bửu, |
||
Tam tinh khả định, rạng minh châu. |
||
“Xã Mê Tùng Giác”, siêu nhiên vận, |
||
Hiển Pháp Diệu Đài, điển huệ thâu. |
||
256. Bửu Pháp đề chương |
||
Bửu Pháp đề chương rõ bổn tiền, |
||
Kim cung điểm chỉ, tạo nhân duyên. |
||
Hòa thân, ngộ Đạo, gìn Chơn điển, |
||
Hiệp phận tầm đơn, giữ bí truyền. |
||
Giáo Chủ chuyển ân nhiều sắc Giáo, |
||
Minh Vương hóa đức một cơ Nguyên. |
||
Nguồn sinh phổ chiếu quy linh tử, |
||
Vui đẹp cảnh lành khối Hạo Nhiên. |
||
257. Tinh thuần khiếu điển |
||
Tinh thuần khiếu điển chuyển toàn nơi, |
||
Hiển hóa chơn như chiếu rạng ngời. |
||
Nhận điểm hồng từ, tình hậu Đất, |
||
Lãnh phần huệ phúc, đức ân trời. |
||
Đó là máy nhiệm trong Thiên Địa, |
||
Ấy thật cơ linh giữa Đạo Đời. |
||
Đại Tịnh Huyền Linh khai đuốc huệ, |
||
Đồng thông Diệu Pháp vượt trùng khơi. |
||
258. Giới Định Huệ Khai |
||
Giới Định Huệ khai khắp bốn phương, |
||
Tỏa ngời linh diệu, điển Âm Dương. |
||
Ba La để dạ, đồng thông hướng, |
||
Ca Xã ghi lòng, đại điểm chương. |
||
Luật giải nếp khuôn, Hành Pháp mẫu, |
||
Quy trình chuẩn mực, Sĩ Đài gương. |
||
Thuần Dương Đại Tịnh thông Đài báu, |
||
Đắc ngộ kỳ công ứng diệu thường. |
||
259. Đạo Thừa |
||
Đạo thừa khá vững các nguồn sanh, |
||
Chớ động vào tâm việc vận hành. |
||
Chánh Pháp rèn trau càng tuyệt báu, |
||
Chơn Truyền vẹn giữ mãi tinh anh. |
||
Đài thiên khai ngộ, duyên và nghiệp, |
||
Đuốc nhiệm soi tường, trược lẩn thanh. |
||
Hiệp chuyển Âm Dương thông Cửu Khiếu, |
||
Đài chương tỏa sáng vị ngôi lành. |
||
260. Nguơn triều siêu xuất |
||
Việc đời trang trải hợp chơn thiền, |
||
Thực hiện tình thương tựu bổn duyên. |
||
Luật định tường tri, nguồn Tạo Hóa, |
||
Quy trình thấu triệt, máy Cơ Thiên. |
||
Thời hay toại chí hàng Tu Pháp, |
||
Mới thật thỏa lòng bậc Sĩ Nguyên. |
||
Mẫn đạt tinh tường Đài Báu nhiệm, |
||
Nguơn Triều siêu xuất chứng cao nhiên. |
||
261. Ân từ điểm thọ |
||
Lời giảng vô vi thật chí tình, |
||
Minh truyền nhiệm ý rất siêu linh. |
||
Tam Thừa mẫn đạt, thông chơn giả, |
||
Cửu Phẩm hành chuyên, thoát tử sinh. |
||
Chánh Đạo khai nguyên toàn thế giới, |
||
Đại Đồng mở hội khắp hành tinh. |
||
Ân từ điểm thọ, ngời tâm ấn, |
||
Chứng phẩm kim quang rực điển huỳnh. |
||
262. Long thăng hổ giáng |
||
Hữu căn ngộ pháp, thọ Chơn truyền, |
||
Luân chuyển tinh thuần tạo hóng diên. |
||
Cực điểm khai tâm, xoay Điển Hậu, |
||
Siêu linh ẩn ý, vận Tiên Thiên. |
||
Hạ điền Hổ giáng, rành duyên Đạo, |
||
Thượng khuyết Long thăng, rõ Phẩm Nguyên. |
||
Bửu vị huyền môn thông yếu nhiệm, |
||
Chiêu chương Đài Báu đắc cao nhiên. |
||
263. Trao lời gởi ý |
||
Trên bước vận hành được điểm phong, |
||
Đạo Đời hòa nhịp để khai thông. |
||
Trao lời vàng đá cùng non nước, |
||
Gởi ý sắt son khắp Đại Đồng. |
||
Tấc dạ sáng trong hòa Thế, Pháp, |
||
Cõi lòng rộng mở hiệp Tây, Đông. |
||
Cầu ân điểm ngộ toàn nhân loại, |
||
Đạt điểm huyền vi thật sáng trong. |
||
264. Sự khảo |
||
Khảo thi đôi chút chớ nên buồn, |
||
Hãy giữ cho lòng rạng nếp khuôn. |
||
Có nghiệp, cần lo đền nghiệp quả, |
||
Không duyên, phải cố tạo duyên trường. |
||
Duyên Tiên mới thật duyên ngời sáng, |
||
Nghiệp tục chỉ bằng nghiệp họa ương. |
||
Muốn đặng thoát vòng oan trái khổ, |
||
Trải bao sự khảo vẫn tinh tường. |
||
265. Trò Đời duyên nghiệp |
||
Trò đời duyên nghiệp mãi tranh phương, |
||
Đạo giải nguồn cơn rõ tận tường. |
||
Đạo vốn Đại Đồng, tình bác ái, |
||
Đời dành cá thể, chuyện yêu đương. |
||
Khách Đời không hẹn, thêm đông nghẹt ? |
||
Dân Đạo thỉnh mời, chậm bước bương ? |
||
Ai cũng thích vui và sợ khổ, |
||
Sao chen vào khổ mặc tai ương. |
||
266. Mở rộng Giáo Trường |
||
Căn lành duyên giác khắp non sông, |
||
Mừng lễ Quy Cơ, hội Đại Đồng. |
||
Phật pháp sáng soi, ngời bổn giác, |
||
Nhân duyên thành tựu, lập kỳ công. |
||
Âm Dương kết hợp, tình sâu sắc, |
||
Đời Đạo giao lưu, nghĩa mặn nồng. |
||
Mở rộng Giáo Trường, thuyền Đại Pháp, |
||
Tỏ tường Nguyên Lý hiệp Tây Đông. |
||
267. Không sờn thân phận |
||
Vì thân tứ đại khổ muôn phần, |
||
Quả báo luân hồi thật khó phân. |
||
Nghiệp thế còn vương, sầu tự phận, |
||
Duyên đời mãi đấm, lụy vào thân, |
||
Nợ đời nặng trí, đầy oan trái, |
||
Duyên Đạo nhàn tâm, chẳng bận trần. |
||
Đời giấc mơ đau chìm ngất thảm, |
||
Đạo hằng tỏa sáng Lý Nguyên Chân. |
||
268. Siêu thừa diệu chuyển |
||
Siêu thừa diệu chuyển định kỳ ba, |
||
Hiệp Nhứt Quy Linh hướng thượng tòa. |
||
Kết hợp duyên tiền, lưu ý nhiệm, |
||
Dung thông phẩm hậu, lọc tinh hoa. |
||
Hồng ân đại điểm, tình chan rưới, |
||
Phúc huệ nhuần chan, nghĩa đượm hòa. |
||
Kết tựu nguơn điền khai ý mật, |
||
Đài sen hiển hích tận muôn xa. |
||
269. Hiếu hạnh vi tiên |
||
Minh kinh pháp bửu chuyển khai thông, |
||
Vẹn giữ vuông tròn Đạo Tổ Tông. |
||
Đức tợ thái sơn cao vạn trạng, |
||
Ơn như nam hải rộng mênh mông. |
||
Tình chung vi hậu, năng đền trả, |
||
Hiếu hạnh vi tiên, liệu đáp xong. |
||
Dưỡng dục sanh thành công tái tạo, |
||
“Lục Nga khuyến thế” khá ghi lòng. |
||
270. Rèn luyện pháp thân |
||
Đại Đồng chuyển hóa khắp nhân sinh, |
||
Thánh Đức Tân Dân rạng điểm trình. |
||
Phẩm huệ tinh tường nơi ý chí, |
||
Viên minh tuyệt nhiệm ở lòng tin. |
||
Tam Huê vẹn vẻ, thông Đài Báu, |
||
Tựu Đảnh thành công hiệp Bổn Linh. |
||
Rèn luyện pháp thân càng mẫn tuyệt, |
||
Đắc thành qủa vị, rạng danh thinh. |
||
271. Cây Đời gốc Đạo |
||
Cây Đời, gốc Đạo phẩm duyên trồng, |
||
Lừa lọc sảy sàn trước số đông. |
||
Vun đấp cây Đời, sanh lắm trái, |
||
Tô bồi gốc Đạo, trổ nhiều bông. |
||
Đời quy thiện tánh, cơ Nguyên Lý, |
||
Đạo hiệp chơn tâm, khối Đại Đồng. |
||
Thánh Đức Thượng Nguơn ngày sẽ tới, |
||
Tình thêm thắm đậm, nghĩa thêm nồng. |
||
272. Vạn pháp kỳ trung |
||
Vạn pháp kỳ trung, thật bổn lai, |
||
Luật nhiên điểm định chẳng đơn sai. |
||
Chơn ngôi khá tạo, tâm ngời tỏa, |
||
Giả vị đừng vương, ý sáng khai. |
||
Tâm định trong lành, Tinh Khí chuyển, |
||
Ý thanh mát mẻ, Khí Thần xoay. |
||
Thường nhiên ẩn hiện cơ huyền diệu, |
||
Huỳnh lão là cung tựu Sĩ Đài. |
||
273. Sắc không đồng chuyển |
||
Sắc không hai lẽ, một con đàng, |
||
Sắc tức thị không, tức Phật bang. |
||
Mượn sắc pháp thân, thân hiện tại, |
||
Đạt không thần trí, trí xa ngàn. |
||
Giữa không có sắc, không chơn triết, |
||
273. Sắc không đồng chuyển |
||
Sắc không hai lẽ, một con đàng, |
||
Sắc tức thị không, tức Phật bang. |
||
Mượn sắc pháp thân, thân hiện tại, |
||
Đạt không thần trí, trí xa ngàn. |
||
Giữa không có sắc, không chơn triết, |
||
Giữa sắc lại không, sắc Đạo quang. |
||
Bởi lý Âm Dương thông luật định, |
||
Càn Khôn vi diệu máy tuần hoàn. |
||
274. Ánh sáng huệ đài |
||
Phong vân xoay chuyển khắp nơi nơi, |
||
Pháp chỉ Thuần Dương, điển rạng ngời. |
||
Lý nhiệm tỏ tường, đơn chẳng thiếu, |
||
Kim phong rành rạnh, thuốc không vơi. |
||
Đại Đồng Nguyên Lý toàn cơ Đạo, |
||
Sứ Mạng Thiên Ân khắp cõi Đời. |
||
Ánh sáng huệ đài chung nhiếp thọ, |
||
Cơ duyên định đoạt kịp kỳ thời. |
||
275. Tinh tường lý thể |
||
Lý nhiệm huyền vi, Đạo triển khai, |
||
Cùng nhau nghiên cứu định duyên hài. |
||
Tầm đường Diệu Pháp lên cung thượng, |
||
Kiếm ngõ Huyền Linh đến bệ giai. |
||
Hãy lập công cao cho hiện tại, |
||
Nên bồi đức cả để tương lai. |
||
Tinh tường lý thể hằng trau giữ, |
||
Rạng rở niềm tin đắc phẩm ngai. |
||
76. Pháp nhiệm tinh tường |
||
Xét kỷ đường duyên để tưụ đài, |
||
Trí tri, cách vật nghiệm không sai. |
||
Căn cơ suy cổ, ngời minh kính, |
||
Bổn giác nghiệm kiêm, ứng diệu đài. |
||
Hiệp Đạo chuyển thân, không trễ nãi, |
||
Hòa Đời định phận, chẳng đơn sai. |
||
Thiên ân điểm thể thêm bừng sáng, |
||
Pháp nhiệm tinh tường, vạn pháp khai. |
||
277. Nguồn xuân Đạo hạnh |
||
Ngũ điểm tam tinh kết tựu đầy, |
||
Hòa trung hiệp ngoại cả Đông Tây. |
||
Cơ đồ chánh thể nên gầy dựng, |
||
Sự nghiệp chơn thân hãy đấp xây. |
||
Đạo đức gương châu thêm rạng rở, |
||
Hạnh lành sử ngọc thật vui vầy. |
||
Nguồn xuân Đạo hạnh tràn thi cảm, |
||
Phục vụ Cơ Quy hướng Mẹ, Thầy. |
||
278. Kỳ ân đạt nhiệm |
||
Duyên lành soi sáng thật vui mừng, |
||
Giới luật nghiêm minh giữ sáng trưng. |
||
Vẹn chữ thâm ân, ân thắm đượm, |
||
Tròn câu hoằng đức, đức tươi nhuần. |
||
Thần oai chiếu tỏa do Thường Chuyển, |
||
Diệu luật ngời linh bởi Pháp Luân |
||
Bí chỉ siêu thừa năng cố luyện, |
||
Kỳ công đạt nhiệm lý tinh thuần. |
||
279. Tâm nhàn lạc |
||
Tâm thành hiển hiện nét tinh anh, |
||
Tâm định không màng bả lợi danh. |
||
Tâm chủ ý Đời, ngời Thánh Đức, |
||
Tâm phò chí Đạo, rạng Nguyên Sanh. |
||
Tâm chơn khoái lạc khai linh huệ, |
||
Tâm chánh nhàn an, thọ điển lành. |
||
Tâm hiệp pháp nguyên, thông tựu đảnh, |
||
Tâm trung sáng rực sắc thiên thanh. |
||
280. Ánh sáng niềm tin |
||
Ánh sáng niềm tin hướng Đạo huỳnh, |
||
Chí ư, chí thiện thật cao minh. |
||
Pháp mầu thọ học thành đơn phẩm, |
||
Lý diệu hành chuyên đạt điển linh. |
||
Duyên khởi từ xưa cần vẹn giữ, |
||
Căn phần sẳn có khá nên gìn. |
||
Minh đài chiếu hiện tinh tường cả, |
||
Đắc ngộ siêu thừa rạng sử xinh. |
||
281. Ngân vang tiếng gọi |
||
Ngân vang tiếng gọi tận nguồn ân, |
||
Chớ đấm thêm chi nghiệp khổ trần. |
||
Ý nguyện ngàn xưa vì đại thể, |
||
Tâm cầu muôn thuở bởi Nguyên Chân. |
||
Pháp linh giúpï Đạo tầm siêu điển, |
||
Điện tuyến cho Đời nghiệm hạt nhân. |
||
Đời Đạo viên dung cơ tự tọai, |
||
Đắc truyền La Mật hưởng Tân Dân. |
||
282. Vẫn là phương tiện |
||
Thường xuyên kiểm nghiệm chớ đơn sai, |
||
Để đạt Thuần Dương rạng Sĩ Đài. |
||
Lòng sắt kiên trung, gầy phúc phẩm, |
||
Dạ son bền bỉ, tạo duyên hài. |
||
Pháp hòa Kiến Tánh, tinh thần mở, |
||
Huệ nhẫn Minh Tâm, trí Đạo khai. |
||
Tất cả tiện phương gìn luyện kỷ, |
||
Dầu cho nghịch khảo hoặc duyên mai. |
||
283. lập trường bền vững |
||
Lập trường bền vững hướng cao thâm, |
||
Vẹn giữ đường tu giải sự lầm. |
||
Từng bước khó khăn Đời kiểm nghiệm, |
||
Trải bao gian khổ Đạo tri tầm. |
||
Con thuyền xuôi ngược không xao ý, |
||
Dòng nước cuộng trôi chẳng động tâm. |
||
An phận thủ thường không chấp cố, |
||
Bảo tồn pháp nhiệm luyện Dương Aâm |
||
284. Tửu nghi tri túc |
||
Tửu nghi phúc lễ phải rành phân, |
||
Quá mức dễ say bởi vọng thần. |
||
Tri túc để hầu khai trí Thánh, |
||
Vô minh ắc phải loạn tâm trần. |
||
Ngừa xa, bậc giác gìn cơ nghiệp, |
||
Thủ phận, kẻ mê giữ bản thân. |
||
Vậy phải hiểu mình làm tự chủ, |
||
Mới mong giải thoát tận nguyên nhân. |
||
285. Năng tầm pháp nhiệm |
||
Phải biết duyên do tựu điển huỳnh, |
||
Làm người, lẽ Đạo khá phân minh. |
||
Những gì oan nghiệt nên trừ dứt, |
||
Bao lẽ tiền khiên, liệu giải trình. |
||
Tự nghiệm lý mầu, rèn bửu kệ, |
||
Năng tầm pháp nhiệm, luyện chơn kinh. |
||
Thông truyền định luật từ Thiên Địa, |
||
Rõ thấu chương đài rạng sử xinh. |
||
286. Gởi về đất khách |
||
Trời Âu đón tiếp hợp gia đình, |
||
Đất Á luyến lưu đậm nghĩa tình. |
||
Mỹ Quốc hữu cầu điều vật chất, |
||
Nam Bang giao ứng việc tâm linh. |
||
Âm Dương quy nhứt bền ân nguyện, |
||
Đời Đạo hòa chung vững đức tin. |
||
Kính chúc thành công tròn sự nghiệp, |
||
Từ nguồn Pháp Đạo đến Dân Sinh. |
||
287. Gió lộng hồn xuân |
||
Nguồn thơ gợi cảm rất chân thành, |
||
Nghĩa cả cùng nhau tạo cảnh thanh. |
||
Luật thể ý tình càng trác tuyệt, |
||
Niêm phong văn tự thật tinh anh. |
||
Niềm vui nghị lực, sen đua nở, |
||
Tươi tỉnh tinh thần, huệ phát sanh. |
||
Gió lộng hồn xuân, ngời thắm sắc, |
||
Tốt tươi hoa lá nhuận ân lành. |
||
288. Tỏ rạng chơn đài |
||
Lưu niềm tâm cảm pháp duyên hòa, |
||
Tỏ rạng chơn đài ngộ giác tha. |
||
Mực dụng Âm Dương tô huệ thắm, |
||
Thơ dùng Đời Đạo kết liên hoa. |
||
Non cao tam điện, luôn cao vợi, |
||
Hải thẳm huyền môn, vẫn thẳm xa. |
||
Đạo pháp mầu siêu tầm nghĩa lý, |
||
Không sao cùng tận, thật bao la. |
||
289. Vui câu lý nhiệm |
||
Thân giả nương vào cõi nghiệp duyên, |
||
Phù sanh ảo mộng mặc tranh quyền. |
||
Dẫu Đời vật chất, không lay chuyển, |
||
Bởi Đạo tinh thần, giữ vẹn nguyên. |
||
Tự giác viên dung, thông bổn nhiệm, |
||
Giác tha viên mãn, ngộ chơn nhiên. |
||
Vui câu lý Đạo noi đường chánh, |
||
Mẫn đạt mầu siêu thọ bí truyền. |
||
290. Đố ai |
||
Trùng khơi diệu viễn gốc từ đâu ?... |
||
Gió đến nơi nào ? đến bấy lâu ?... |
||
Nắng rãi bao lần ? bao thế giới ?... |
||
Mưa sa mấy độ ? mấy tinh cầu ?... |
||
Làm sao để được Linh thoàn rước ?... |
||
Liệu phải thế nào Bát Nhã thâu ?... |
||
Ánh sáng Đại Đồng cho biết ý ?... |
||
Niềm tin định hướng lý do đầu ?... |
||
291. Xuân chúc |
||
Xuân đã tỏa ngời khắp bốn phương, |
||
Toàn dân vui đón, đậm tình thương. |
||
Càng thêm sức mạnh, thêm lề luật, |
||
Vẫn vẹn niềm tin, vẹn kỷ cương. |
||
Sản xuất thi công, giàu đất nước, |
||
Tăng gia kết quả, đẹp quê hương. |
||
Lòng dân son sắt tình sông núi, |
||
Hạnh phúc ấm êm cảnh phú cường. |
||
292. Tổ Tiên Hồng Lạc |
||
Chuyển pháp cao nhiên ứng Đại Đồng, |
||
Ngời xuân hạnh phúc khắp Tây Đông. |
||
Vô vi chiếu tỏa muôn bờ cõi, |
||
Hữu thể khai truyền khắp núi sông. |
||
Quốc Đạo Trung Ương nguồn Tổ Giáo, |
||
Việt Nam Thánh Địa gốc Tiên Long. |
||
Đài chương hiển hiện kỳ ân xá, |
||
Chói rạng danh nêu, sử Lạc Hồng. |
||
293. Niềm tin |
||
Rạng rở siêu nhiên ứng diệu thường, |
||
Trọn niềm tin tưởng khối tình thương. |
||
Qua bao thử thách luôn bền chí, |
||
Lắm trải gian nan vẫn tự cường. |
||
Hướng thượng Chân Nguyên cơ chuyển hóa, |
||
Quy đài Chánh Pháp điểm hoằng dương, |
||
Đại Đồng Minh Đức kỳ công lớn, |
||
Đuốc huệ soi ngời, rực điểm chương. |
||
294. Toà án lương tâm |
||
Ngẩm sự trần ai lắm tội tình, |
||
Thiên đàng, địa ngục khá phân minh. |
||
Nghiệp hung hành phạt nơi âm cảnh, |
||
Quả dữ tội đền cõi chúng sinh. |
||
Trước mặt minh trình do hiện hữu, |
||
Sau lưng thẳm xét có Thần linh. |
||
Tự tìm sẽ thấy, đâu xa lắm ?... |
||
Tòa án lương tâm tự xét mình. |
||
295. Căn cơ duyên giác |
||
Ân từ điểm chiếu khắp Tây Đông. |
||
Ứng hiện Cơ Thiên rực điển hồng. |
||
Một khối hư linh trùm vạn thể, |
||
Hai phần điển lực phủ chơn không. |
||
Chương đài Thượng giới, truyền Nguyên Lý, |
||
Cõi hạ Trần gian, lập Đại Đồng. |
||
Máy nhiệm huyền vi xoay chuyển mãi, |
||
Căn cơ duyên giác đại kỳ công. |
||
296. Tuần huờn đại cửu |
||
Đồng quy linh ứng vạn xa xăm, |
||
Hầu được thông thuần giữa đốc nhâm. |
||
Sáng rực muôn hoa, nhân đức tạo, |
||
Tỏa ngời vạn sắc, phước duyên tầm. |
||
Linh thiền Ngũ Khí xoay vòng thể, |
||
Huệ định Nguơn Triều vận chuyển tâm. |
||
Đóng cửa Huỳnh Đình hành bí chỉ, |
||
Tuần Huờn Đại Cửu thật cao thâm. |
||
297. Tâm đồng kiến hữu |
||
Nghĩa nhớ, tình thương đẹp thỏa lòng, |
||
Sáng ngời cảnh trí tận nguồn trông. |
||
Đề chương lưu ẩn, không tâm sắc, |
||
Danh phẩm truyền khai, sắc tánh không. |
||
Ứng ngộ siêu linh, niềm đón đợi, |
||
Chuyển thông diệu hữu cảm chờ mong. |
||
Đồng thanh giao đắc, cơ duyên Đạo, |
||
Tất cả bằng chung khối Đại Đồng. |
||
298. Tâm Pháp nguồn duyên |
||
Đáp tình thi hữu rất cao thâm, |
||
Tô điểm lời hay, ý diệu trầm. |
||
Chí lớn nào quên giờ hội ngộ, |
||
Khí cao vẫn nhớ buổi tri âm. |
||
Thiên cơ xét lại, suy chơn ý, |
||
Thời sự tầm qua, nghiệm bổn tâm. |
||
Tất cả đều trong phần nội thể, |
||
Một bầu vũ trụ dẫu xa xăm. |
||
299. Tuyệt vời pháp vị |
||
Duyên lành lắng nghiệp giải sầu đông, |
||
Nặng nợ kinh văn giữ tấm lòng. |
||
Chưởng đức, đức kia từ ý sáng, |
||
Kết tài, tài ấy ở tâm không. |
||
Huyền huyền Thần Khí luôn luân chuyển, |
||
Diệu diệu Điển Tinh vẫn hoát thông. |
||
Chẳng phút giây nào dừng nghỉ cả, |
||
Rực ngời pháp vị tuyệt phi phong. |
||
300. Hướng thượng |
||
Hướng thượng tôn nghiêm thọ điểm truyền, |
||
Phụng hành Chơn Lý đến Chân Nguyên. |
||
Kim ngôn chỉ hướng năng cầu tiến, |
||
Ngọc ý soi phương cố vẹn chuyên. |
||
Chọn lẽ tinh tường, hàng trí sĩ, |
||
Lựa lời phải Đạo, bậc nhân hiền. |
||
Quản bao thế sự thăng trầm đổi, |
||
Vẫn một lòng son đạt diệu huyền |