Bàn tay 10
BÀN TAY 10
SAO &HẠN
CÁCH CÚNG SAO GIẢI HẠN HẰNG NĂM
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
+ Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:
–3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
–3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
– 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.
Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.
Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà ở ngoài trời trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
-Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
-Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
-Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
-Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
-Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
-Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
-Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
-Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
-Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Tính chất sao Cửu Diệu và lịch cúng sao giải hạn như sau :
1- Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .
2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .
Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.
3- Sao Thái Dương: Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.
Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.
4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.
5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.
Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.
6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.
Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.
7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.
Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn, hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.
8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .
9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .
Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .
+ Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:
1- Huỳnh Tuyền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài.
2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi.
3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của.
4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi.
5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài.
6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên.
7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội.
8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.
+ Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:
Sắm lễ:
+ Lễ vật cúng sao đều giống nhau:
– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.
– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:
Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.
+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):
Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.
+ Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:
Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.
+ Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
–Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………… Tuổi:……………
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,
thiết lập linh án tại (địa chỉ)………………………………để làm lễ giải hạn sao ……………………chiếu mệnh, và hạn:…………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)
XEM TUỔI CÚNG SAO HẠN
NĂM NHÂM DẦN 2022
S N |
CAN |
CHI |
TUỔI |
T T |
SAO NAM |
SAO NỮ |
T T |
HẠN NAM |
HẠN NỮ |
|
2022 |
Nhâm |
Quí |
1 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2021 |
Tân |
Sửu |
2 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2020 |
Canh |
Tý |
3 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2019 |
Kỷ |
Hợi |
4 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2018 |
Mậu |
Tuất |
5 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2017 |
Đinh |
Dậu |
6 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2016 |
Bính |
Thân |
7 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2015 |
Ất |
Mùi |
8 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2014 |
Giáp |
Ngọ |
9 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2013 |
Quí |
Tị |
10 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2012 |
Nhâm |
Thìn |
11 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2011 |
Tân |
Mẹo |
12 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2010 |
Canh |
Dần |
13 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2009 |
Kỷ |
Sửu |
14 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2008 |
Mậu |
Tý |
15 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2007 |
Đinh |
Hợi |
16 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2006 |
Bính |
Tuất |
17 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2005 |
Ất |
Dậu |
18 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2004 |
Giáp |
Thân |
19 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2003 |
Quí |
Mùi |
20 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2002 |
Nhâm |
Ngọ |
21 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2001 |
Tân |
Tị |
22 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2000 |
Canh |
Thìn |
23 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1999 |
Kỷ |
Mẹo |
24 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1998 |
Mậu |
Dần |
25 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1997 |
Đinh |
Sửu |
26 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1996 |
Bính |
Tý |
27 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1995 |
Ất |
Hợi |
28 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1994 |
Giáp |
Tuất |
29 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1993 |
Quí |
Dậu |
30 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1992 |
Nhâm |
Thân |
31 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1991 |
Tân |
Mùi |
32 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1990 |
Canh |
Ngọ |
33 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1989 |
Kỷ |
Tị |
34 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1988 |
Mậu |
Thìn |
35 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1987 |
Đinh |
Mẹo |
36 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1986 |
Bính |
Dần |
37 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1985 |
Ất |
Sửu |
38 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1984 |
Giáp |
Tý |
39 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1983 |
Quí |
Hợi |
40 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1982 |
Nhâm |
Tuất |
41 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1981 |
Tân |
Dậu |
42 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1980 |
Canh |
Thân |
43 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1979 |
Kỷ |
Mùi |
44 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1978 |
Mậu |
Ngọ |
45 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1977 |
Đinh |
Tị |
46 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1976 |
Bính |
Thìn |
47 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1975 |
Ất |
Mẹo |
48 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1974 |
Giáp |
Dần |
49 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1973 |
Quí |
Sửu |
50 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1972 |
Nhâm |
Tý |
51 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1971 |
Tân |
Hợi |
52 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1970 |
Canh |
Tuất |
53 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1969 |
Kỷ |
Dậu |
54 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1968 |
Mậu |
Thân |
55 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1967 |
Đinh |
Mùi |
56 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1966 |
Bính |
Ngọ |
57 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1965 |
Ất |
Tị |
58 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1964 |
Giáp |
Thìn |
59 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1963 |
Quí |
Mẹo |
60 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1962 |
Nhâm |
Dần |
61 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1961 |
Tân |
Sửu |
62 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1960 |
Canh |
Tý |
63 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1959 |
Kỷ |
Hợi |
64 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1958 |
Mậu |
Tuất |
65 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1957 |
Đinh |
Dậu |
66 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1956 |
Bính |
Thân |
67 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1955 |
Ất |
Mùi |
68 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1954 |
Giáp |
Ngọ |
69 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1953 |
Quí |
Tị |
70 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1952 |
Nhâm |
Thìn |
71 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1951 |
Tân |
Mẹo |
72 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1950 |
Canh |
Dần |
73 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1949 |
Kỷ |
Sửu |
74 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1948 |
Mậu |
Tý |
75 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1947 |
Đinh |
Hợi |
76 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1946 |
Bính |
Tuất |
77 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1945 |
Ất |
Dậu |
78 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1944 |
Giáp |
Thân |
79 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1943 |
Quí |
Mùi |
80 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1942 |
Nhâm |
Ngọ |
81 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1941 |
Tân |
Tị |
82 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1940 |
Canh |
Thìn |
83 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1939 |
Kỷ |
Mẹo |
84 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1938 |
Mậu |
Dần |
85 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1937 |
Đinh |
Sửu |
86 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1936 |
Bính |
Tý |
87 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1935 |
Ất |
Hợi |
88 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1934 |
Giáp |
Tuất |
89 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1933 |
Quí |
Dậu |
90 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1932 |
Nhâm |
Thân |
91 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1931 |
Tân |
Mùi |
92 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1930 |
Canh |
Ngọ |
93 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1929 |
Kỷ |
Tị |
94 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1928 |
Mậu |
Thìn |
95 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1927 |
Đinh |
Mẹo |
96 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1926 |
Bính |
Dần |
97 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1925 |
Ất |
Sửu |
98 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1924 |
Giáp |
Tý |
99 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1923 |
Quí |
Hợi |
100 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1922 |
Nhâm |
Tuất |
101 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1921 |
Tân |
Dậu |
102 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1920 |
Canh |
Thân |
103 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1919 |
Kỷ |
Mùi |
104 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1918 |
Mậu |
Ngọ |
105 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
XEM TUỔI CÚNG SAO HẠN
NĂM TÂN SỬU 2021
S N |
CAN |
CHI |
TUỔI |
T T |
SAO NAM |
SAO NỮ |
T T |
HẠN NAM |
HẠN NỮ |
|
2021 |
Tân |
Sửu |
1 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2020 |
Canh |
Tý |
2 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2019 |
Kỷ |
Hợi |
3 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2018 |
Mậu |
Tuất |
4 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2017 |
Đinh |
Dậu |
5 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2016 |
Bính |
Thân |
6 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2015 |
Ất |
Mùi |
7 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2014 |
Giáp |
Ngọ |
8 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2013 |
Quí |
Tị |
9 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2012 |
Nhâm |
Thìn |
10 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2011 |
Tân |
Mẹo |
11 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2010 |
Canh |
Dần |
12 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2009 |
Kỷ |
Sửu |
13 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2008 |
Mậu |
Tý |
14 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2007 |
Đinh |
Hợi |
15 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2006 |
Bính |
Tuất |
16 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2005 |
Ất |
Dậu |
17 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2004 |
Giáp |
Thân |
18 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2003 |
Quí |
Mùi |
19 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2002 |
Nhâm |
Ngọ |
20 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2001 |
Tân |
Tị |
21 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2000 |
Canh |
Thìn |
22 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1999 |
Kỷ |
Mẹo |
23 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1998 |
Mậu |
Dần |
24 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1997 |
Đinh |
Sửu |
25 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1996 |
Bính |
Tý |
26 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1995 |
Ất |
Hợi |
27 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1994 |
Giáp |
Tuất |
28 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1993 |
Quí |
Dậu |
29 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1992 |
Nhâm |
Thân |
30 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1991 |
Tân |
Mùi |
31 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1990 |
Canh |
Ngọ |
32 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1989 |
Kỷ |
Tị |
33 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1988 |
Mậu |
Thìn |
34 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1987 |
Đinh |
Mẹo |
35 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1986 |
Bính |
Dần |
36 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1985 |
Ất |
Sửu |
37 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1984 |
Giáp |
Tý |
38 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1983 |
Quí |
Hợi |
39 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1982 |
Nhâm |
Tuất |
40 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1981 |
Tân |
Dậu |
41 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1980 |
Canh |
Thân |
42 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1979 |
Kỷ |
Mùi |
43 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1978 |
Mậu |
Ngọ |
44 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1977 |
Đinh |
Tị |
45 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1976 |
Bính |
Thìn |
46 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1975 |
Ất |
Mẹo |
47 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1974 |
Giáp |
Dần |
48 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1973 |
Quí |
Sửu |
49 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1972 |
Nhâm |
Tý |
50 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1971 |
Tân |
Hợi |
51 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1970 |
Canh |
Tuất |
52 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1969 |
Kỷ |
Dậu |
53 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1968 |
Mậu |
Thân |
54 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1967 |
Đinh |
Mùi |
55 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1966 |
Bính |
Ngọ |
56 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1965 |
Ất |
Tị |
57 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1964 |
Giáp |
Thìn |
58 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1963 |
Quí |
Mẹo |
59 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1962 |
Nhâm |
Dần |
60 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1961 |
Tân |
Sửu |
61 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1960 |
Canh |
Tý |
62 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1959 |
Kỷ |
Hợi |
63 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1958 |
Mậu |
Tuất |
64 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1957 |
Đinh |
Dậu |
65 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1956 |
Bính |
Thân |
66 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1955 |
Ất |
Mùi |
67 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1954 |
Giáp |
Ngọ |
68 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1953 |
Quí |
Tị |
69 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1952 |
Nhâm |
Thìn |
70 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1951 |
Tân |
Mẹo |
71 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1950 |
Canh |
Dần |
72 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1949 |
Kỷ |
Sửu |
73 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1948 |
Mậu |
Tý |
74 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1947 |
Đinh |
Hợi |
75 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1946 |
Bính |
Tuất |
76 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1945 |
Ất |
Dậu |
77 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1944 |
Giáp |
Thân |
78 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1943 |
Quí |
Mùi |
79 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1942 |
Nhâm |
Ngọ |
80 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1941 |
Tân |
Tị |
81 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1940 |
Canh |
Thìn |
82 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1939 |
Kỷ |
Mẹo |
83 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1938 |
Mậu |
Dần |
84 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1937 |
Đinh |
Sửu |
85 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1936 |
Bính |
Tý |
86 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1935 |
Ất |
Hợi |
87 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1934 |
Giáp |
Tuất |
88 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1933 |
Quí |
Dậu |
89 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1932 |
Nhâm |
Thân |
90 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1931 |
Tân |
Mùi |
91 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1930 |
Canh |
Ngọ |
92 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1929 |
Kỷ |
Tị |
93 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1928 |
Mậu |
Thìn |
94 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1927 |
Đinh |
Mẹo |
95 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1926 |
Bính |
Dần |
96 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1925 |
Ất |
Sửu |
97 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1924 |
Giáp |
Tý |
98 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1923 |
Quí |
Hợi |
99 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1922 |
Nhâm |
Tuất |
100 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1921 |
Tân |
Dậu |
101 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1920 |
Canh |
Thân |
102 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1919 |
Kỷ |
Mùi |
103 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1918 |
Mậu |
Ngọ |
104 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
XEM TUỔI CÚNG SAO HẠN
NĂM CANH TÝ 2020
S N |
CAN |
CHI |
TUỔI |
T T |
SAO NAM |
SAO NỮ |
T T |
HẠN NAM |
HẠN NỮ |
|
2020 |
Canh |
Tý |
1 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2019 |
Kỷ |
Hợi |
2 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2018 |
Mậu |
Tuất |
3 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2017 |
Đinh |
Dậu |
4 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2016 |
Bính |
Thân |
5 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2015 |
Ất |
Mùi |
6 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2014 |
Giáp |
Ngọ |
7 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2013 |
Quí |
Tị |
8 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2012 |
Nhâm |
Thìn |
9 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2011 |
Tân |
Mẹo |
10 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2010 |
Canh |
Dần |
11 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2009 |
Kỷ |
Sửu |
12 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
2008 |
Mậu |
Tý |
13 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
2007 |
Đinh |
Hợi |
14 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
2006 |
Bính |
Tuất |
15 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
2005 |
Ất |
Dậu |
16 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
2004 |
Giáp |
Thân |
17 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
2003 |
Quí |
Mùi |
18 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
2002 |
Nhâm |
Ngọ |
19 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2001 |
Tân |
Tị |
20 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
2000 |
Canh |
Thìn |
21 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1999 |
Kỷ |
Mẹo |
22 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1998 |
Mậu |
Dần |
23 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1997 |
Đinh |
Sửu |
24 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1996 |
Bính |
Tý |
25 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1995 |
Ất |
Hợi |
26 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1994 |
Giáp |
Tuất |
27 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1993 |
Quí |
Dậu |
28 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1992 |
Nhâm |
Thân |
29 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1991 |
Tân |
Mùi |
30 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1990 |
Canh |
Ngọ |
31 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1989 |
Kỷ |
Tị |
32 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1988 |
Mậu |
Thìn |
33 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1987 |
Đinh |
Mẹo |
34 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1986 |
Bính |
Dần |
35 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1985 |
Ất |
Sửu |
36 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1984 |
Giáp |
Tý |
37 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1983 |
Quí |
Hợi |
38 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1982 |
Nhâm |
Tuất |
39 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1981 |
Tân |
Dậu |
40 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1980 |
Canh |
Thân |
41 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1979 |
Kỷ |
Mùi |
42 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1978 |
Mậu |
Ngọ |
43 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1977 |
Đinh |
Tị |
44 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1976 |
Bính |
Thìn |
45 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1975 |
Ất |
Mẹo |
46 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1974 |
Giáp |
Dần |
47 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1973 |
Quí |
Sửu |
48 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1972 |
Nhâm |
Tý |
49 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1971 |
Tân |
Hợi |
50 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1970 |
Canh |
Tuất |
51 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1969 |
Kỷ |
Dậu |
52 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1968 |
Mậu |
Thân |
53 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1967 |
Đinh |
Mùi |
54 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1966 |
Bính |
Ngọ |
55 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1965 |
Ất |
Tị |
56 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1964 |
Giáp |
Thìn |
57 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1963 |
Quí |
Mẹo |
58 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1962 |
Nhâm |
Dần |
59 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1961 |
Tân |
Sửu |
60 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1960 |
Canh |
Tý |
61 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1959 |
Kỷ |
Hợi |
62 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1958 |
Mậu |
Tuất |
63 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1957 |
Đinh |
Dậu |
64 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1956 |
Bính |
Thân |
65 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1955 |
Ất |
Mùi |
66 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1954 |
Giáp |
Ngọ |
67 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1953 |
Quí |
Tị |
68 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1952 |
Nhâm |
Thìn |
69 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1951 |
Tân |
Mẹo |
70 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1950 |
Canh |
Dần |
71 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1949 |
Kỷ |
Sửu |
72 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1948 |
Mậu |
Tý |
73 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1947 |
Đinh |
Hợi |
74 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1946 |
Bính |
Tuất |
75 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1945 |
Ất |
Dậu |
76 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1944 |
Giáp |
Thân |
77 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1943 |
Quí |
Mùi |
78 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1942 |
Nhâm |
Ngọ |
79 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1941 |
Tân |
Tị |
80 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1940 |
Canh |
Thìn |
81 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1939 |
Kỷ |
Mẹo |
82 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1938 |
Mậu |
Dần |
83 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1937 |
Đinh |
Sửu |
84 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1936 |
Bính |
Tý |
85 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1935 |
Ất |
Hợi |
86 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1934 |
Giáp |
Tuất |
87 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1933 |
Quí |
Dậu |
88 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1932 |
Nhâm |
Thân |
89 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1931 |
Tân |
Mùi |
90 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1930 |
Canh |
Ngọ |
91 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1929 |
Kỷ |
Tị |
92 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1928 |
Mậu |
Thìn |
93 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1927 |
Đinh |
Mẹo |
94 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1926 |
Bính |
Dần |
95 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
|
1925 |
Ất |
Sửu |
96 |
6 |
Vân Hớn |
La Hầu |
7 |
Địa Võng |
Địa Võng |
|
1924 |
Giáp |
Tý |
97 |
7 |
Kế Đô |
Thái Dương |
8 |
Diêm Vương |
Thiên La |
|
1923 |
Quí |
Hợi |
98 |
8 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
1 |
Huỳnh Tuyền |
Tán Tận |
|
1922 |
Nhâm |
Tuất |
99 |
9 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1921 |
Tân |
Dậu |
100 |
1 |
La Hầu |
Kế Đô |
2 |
Tam Kheo |
Thiên Tinh |
|
1920 |
Canh |
Thân |
101 |
2 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
3 |
Ngũ Mộ |
Ngũ Mộ |
|
1919 |
Kỷ |
Mùi |
102 |
3 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
4 |
Thiên Tinh |
Tam Kheo |
|
1918 |
Mậu |
Ngọ |
103 |
4 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
5 |
Tán Tận |
Huỳnh Tuyền |
|
1917 |
Đinh |
Tỵ |
104 |
5 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
6 |
Thiên La |
Diêm Vương |
THỨ TỰ SAO
*NAM: La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương,vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức.
*NỮ: Kế, Hớn, Mộc, Âm, Tú, La, Dương, Bạch, Diệu.
BẢNG TÌM SAO |
NAM |
NỮ |
||||||||
10 |
19 |
28 |
37 |
46 |
55 |
64 |
73 |
82 |
LA HẦU |
KẾ ĐÔ |
11 |
20 |
29 |
38 |
47 |
56 |
65 |
74 |
83 |
THỔ TÚ |
VÂN HỚN |
12 |
21 |
30 |
39 |
48 |
57 |
66 |
75 |
84 |
THỦY DIỆU |
MỘCĐỨC |
13 |
22 |
31 |
40 |
49 |
58 |
67 |
76 |
85 |
THÁI BẠCH |
THÁI ÂM |
14 |
23 |
32 |
41 |
50 |
59 |
68 |
77 |
86 |
THÁI DƯƠNG |
THỔ TÚ |
15 |
24 |
33 |
42 |
51 |
60 |
69 |
78 |
87 |
VÂN HỚN |
LA HẦU |
16 |
25 |
34 |
43 |
52 |
61 |
70 |
79 |
88 |
KẾ ĐÔ |
THÁI DƯƠNG |
17 |
26 |
35 |
44 |
53 |
62 |
71 |
80 |
89 |
THÁI ÂM |
THÁI BẠCH |
18 |
27 |
36 |
45 |
54 |
63 |
72 |
81 |
90 |
MỘC ĐỨC |
THỦY DIỆU |
THỨ TỰ HẠN
*NAM: Huỳnh Tuyền, Tam Kheo, Ngũ Mộ, Thiên Tinh, Tán Tận, Thiên La, Địa Võng, Diêm Vương.
*NỮ: Tán, Thiên, Mộ, Kheo, Huỳnh, Vương, Võng, La.
BẢNG TÌM HẠN |
NAM |
NỮ |
||||||||
10 |
18 |
27 |
36 |
45 |
54 |
63 |
72 |
81 |
HUỲNH TUYỀN |
TÁN TẬN |
11 |
19 20 |
28 |
37 |
46 |
55 |
64 |
73 |
82 |
TAM KHEO |
THIÊN TINH |
12 |
21 |
29 30 |
38 |
47 |
56 |
65 |
74 |
83 |
NGŨ MỘ |
NGŨ MỘ |
13 |
22 |
31 |
39 40 |
48 |
57 |
66 |
75 |
84 |
THIÊN TINH |
TAM KHEO |
14 |
23 |
32 |
41 |
49 50 |
58 |
67 |
76 |
85 |
TÁN TẬN |
HUỲNH TUYỀN |
15 |
24 |
33 |
42 |
51 |
59 60 |
68 |
77 |
86 |
THIÊN LA |
DIÊM VƯƠNG |
16 |
25 |
34 |
43 |
52 |
61 |
69 70 |
78 |
87 |
ĐỊA VÕNG |
ĐỊA VÕNG |
17 |
26 |
35 |
44 |
53 |
62 |
71 |
79 80 |
88 |
DIÊM VƯƠNG |
THIÊN LA |
*cách tính nhẫm:
-Lấy số tuổi trừ tất cả các con số 9 còn lại là số thứ tự sao nam hoặc sao nữ.
-Hoặc cộng lại tổng số của tuổi (1 hoặc 2 lần) cho ra 1 số là thứ tự của sao nam hoặc sao nữ.
Thí dụ: 77 tuổi thì 7 + 7 = 14 rồi 1 + 4 = 5 ra nam Thái Dương, nữ Thổ Tú.
Thí dụ khác: 42 tuổi thì 4 + 2 = 6 ra nam Vân Hớn, nữ La Hầu.
Thí dụ khác: 95 tuổi thì 9 + 5 = 14 rồi 1 + 4 = 5 ra nam Thái Dương, nữ Thổ Tú.
Trong bàn tay nam thuận khởi từ Huỳnh Tuyền
THIÊN TINH |
TÁN TẬN |
THIÊN LA |
NGŨ MỘ |
ĐỊAVÕNG |
|
TAM KHEO |
HUỲNH TUYỀN |
DIÊM VƯƠNG |
Trong bàn tay nữ nghịch khởi từ Tán Tận
THIÊN TINH |
TÁN TẬN |
THIÊN LA |
NGŨ MỘ |
ĐỊAVÕNG |
|
TAM KHEO |
HUỲNH TUYỀN |
DIÊM VƯƠNG |
***
TT |
HẠN NAM |
HẠN NỮ |
1 |
HUỲNH TUYỀN |
TÁN |
2 |
TAM KHEO |
THIÊN |
3 |
NGŨ MỘ |
MỘ |
4 |
THIÊN TINH |
KHEO |
5 |
TÁN TẬN |
HUỲNH |
6 |
THIÊN LA |
VƯƠNG |
7 |
ĐỊA VÕNG |
VÕNG |
8 |
DIÊM VƯƠNG |
LA |
Tìm Hạn
Cách tính nhẫm:
-Lấy số tuổi trừ tất cả con số 8 còn lại là số thứ tự của Hạn nam và Hạn nữ.
*Hoặc tuổi chẳn, có 2 hàng cột số thì trừ 8 của cốt trước rồi trừ 8 của cột sau, số còn của 2 cột cộng lại là Hạn nam hoặc Hạn nữ.
Các bài vị cúng Sao và Hạn:
CUNG THỈNH |
CUNG THỈNH |
||
HỮU |
TẢ |
||
BẬC |
PHỤ |
KIM |
|
LỘC TÔN |
THAM |
NIÊN |
|
VĂN |
LAN |
SỞ |
|
KHÚC |
PHÁ |
TRỊ |
|
VÕ |
QUÂN |
BỔN |
|
KHÚC |
CỰ |
MẠNG |
|
MÔN |
NGUƠN |
||
THẦN |
|||
LIÊM |
CHỦ |
||
TRINH |
CHIẾU |
||
CHI VỊ |
CHI VỊ |
||
x
THIÊN |
TRUNG |
BẮC |
||
CUNG |
X |
ƯƠNG |
X |
PHƯƠNG |
THẦN |
MỒ |
NHÂM |
||
THỦ |
KỶ |
QUÝ |
||
LA |
THỔ |
THỦY |
||
HẦU |
ĐỨC |
ĐỨC |
||
TINH |
TINH |
TINH |
||
QUÂN |
QUÂN |
QUÂN |
||
1. LA HẦU ( ĐỎ ) |
2. THỔ TÚ ( vàng ) |
3. THỦY DIỆU( đỏ ) |
||
x |
||||
TÂY |
NHẬT |
NAM |
||
PHƯƠNG |
CUNG |
PHƯƠNG |
||
CANH |
THÁI |
BÍNH |
||
TÂN |
DƯƠNG |
ĐINH |
||
KIM |
THIÊN |
HỎA |
||
ĐỨC |
TỬ |
ĐỨC |
||
TINH |
TINH |
TINH |
||
QUÂN |
QUÂN |
QUÂN |
||
4. THÁI BẠCH (trắng) |
5. THÁI DƯƠNG (vàng) |
6. VÂN HỚN (đỏ) |
||
x |
||||
ĐỊA |
NGUYỆT |
ĐÔNG |
||
CUNG |
CUNG |
PHƯƠNG |
||
THẦN |
THÁI |
GIÁP |
||
VỸ |
ÂM |
ẤT |
||
KẾ |
HOÀNG |
MỘC |
||
ĐÔ |
HẬU |
ĐỨC |
||
TINH |
TINH |
TINH |
||
QUÂN |
QUÂN |
QUÂN |
||
7. KẾ ĐÔ ( vàng) |
8. THÁI ÂM (vàng ) |
9. MỘC ĐỨC (xanh) |
||
x |
|
|||
HUỲNH |
TAM |
NGŨ |
||
TUYỀN |
KHEO |
MỘ |
||
CHI |
CHI |
CHI |
||
VỊ |
VỊ |
VỊ |
||
THIÊN |
TÁN |
THIÊN |
||
TINH |
TẬN |
LA |
||
CHI |
CHI |
CHI |
||
VỊ |
VỊ |
VỊ |
||
x |
||||
ĐỊA |
DIÊM |
|||
VÕNG |
VƯƠNG |
|||
CHI |
CHI |
|||
VỊ |
VỊ |
|||
CÚNG TAM TAI
Theo phong tục và chiêm nghiệm của các nhà Chiêm Tinh xưa. Ngoài việc cúng Sao giải Hạn hằng năm, những tuổi gặp năm Tam Tai cũng nên cúng giải hạn.
Khi vào vận Tam Tai thì hay khốn đốn, trắc trở, vất vả. Đặc biệt là khi cả vợ chồng cùng nằm trong tam hợp tuổi nói trên vì đôi bên đều phải mệt mỏi cùng lúc.
Mức độ cộng hưởng sẽ làm ảnh hưởng nặng đến gia đình. Đó cũng là thiệt thòi của các tuổi hợp. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn.
– Một số việc xấu thường xảy đến cho người bị Tam Tai:
+ Tính tình nóng nảy bất thường.
+ Có tang trong thân tộc.
+ Dễ bị tai nạn xe cộ.
+ Bị thương tích.
+ Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.
+ Thất thoát tiền bạc.
+ Mang tiếng thị phi.
+ Tránh cưới gả, hùn vốn, mua nhà và kỵ đi sông đi biển.
CÁCH CÚNG GIẢI HẠN NĂM TAM TAI
Ngoài cúng Sao giải Hạn hàng năm, những tuổi gặp năm Tam Tai cũng nên cúng giải hạn như sau:
Cúng Thần Tam Tai: Cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông Thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai.
– Lễ cúng tại ngã ba, ngã tư đường, nhưng thời nay việc cúng tại ngã ba, ngã tư đường là việc khó coi, vì vậy đa số người ta cúng tại sân, chủ yếu là do tâm thành.
– Cúng vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng.
+ LỄ VẬT CÚNG GỒM CÓ:
– Bài vị này dán trên một chiếc que, cắm vào ly gạo, mặt có chữ của Bài vị đối diện với người đứng cúng, đặt ở giửa bàn phía trong cùng bàn lễ.
-Phiên âm bài vị: – (Đọc từ phải sang trái, từ trên trên xuống dưới)
– Bốn góc: CUNG – THỈNH – HẠ GIÁNG – CHỨNG MINH
– Ở giữa:
MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG NHÂN HOÀNG TAM TAI KIM ÁCH THẦNQUAN.
– Gở ít tóc rối hoặc cắt chút tóc, cắt chút móng tay, móng chân của người mắc Tam Tai, gói lại với ít bạc lẻ, để trên 1 dĩa riêng trên bàn lễ.
– 1 bộ tam sanh (tam sênh) gồm có: miếng thịt luộc, con tôm luộc (hoặc tôm khô), trứng vịt luộc. Cúng lối chiều tối (18—19 giờ) cúng tại trước sân (hay ngã ba đường thì tốt hơn).
– 3 cây nhang -3 ly rượu nhỏ -3 đèn cầy nhỏ -3 điếu thuốc -3 miếng trầu cau -3 xấp giấy tiền vàng bạc -1 dĩa trái cây.
-1 bình bông -1 dĩa gạo muối, hai bộ đồ thế (nam hoặc nữ).
+ SẮP XẾP BÀN CÚNG:
– Bình bông để bên phải (ngoài nhìn vô), trái cây bên trái. Tiếp theo ở giữa, phía trước là lư hương, trong kế theo là 3 cây đèn, tiếp trong là 3 ly rượu, hàng kế là 3 ly trà, trong nữa là bài vị (cắm vào ly gạo, bề mặt có chữ quay về phía người cúng).
– Người cúng sắp đặt bàn sao cho mặt mình nhìn về hướng Tây-nam, tức bài vị ở phía Tây-nam, người cúng ở phía Đông-bắc. Kế là một mâm sắp bộ tam sênh ở giữa, trầu cau, gạo muối, thuốc hút, giấy tiền vàng bạc để xung quanh.
– Cúng vị Thần nầy cho đến khi tàn nhang và đèn, xong rồi người cúng không được nói chuyện với bất cứ ai, đem gói tóc móng tay ra ngã ba đường mà bỏ, nhớ đừng ngoái lại xem, ít bạc lẻ nhớ để vào gói tóc, bỏ luôn tóc và móng tay (Phải là của người bị tam tai mới được), khi vái cúng cho mình hoặc cho con cháu cũng phải nói rõ Họ tên của người mắc tam tai.
KHẤN VÁI:
Người cúng đứng đối diện với bài vị (tức là nhìn về hướng Tây-nam).
Thắp nhang, đốt đèn, châm trà rượu, cầm nhang xá ba xá, quì xuống, đưa nhang lên trán, khấn:
“Nam-mô Mông Long Đại Tướng Nhân Hoàng Tam Tai Kim Ách Thần Quan, hạ giáng chứng minh.
Hôm nay là ngày mồng 8 tháng …. , năm Bính Thân.
Con tên là …………………………. tuổi: ……………..
Hiện cư ngụ tại……………………………………………
Nay con thành tâm thiết bày phẩm vật, cầu xin “MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG (NHÂN HOÀNG) TAM TAI (KIM) ÁCH THẦN QUAN” phù hộ độ trì cho con và toàn thể gia đình được bình an mạnh khỏe, tai qua nạn khỏi, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu Thứ nguyện: – Âm siêu dương thới, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sanh, tề thành Phật Đạo.
Phục duy cẩn cáo!”
trừ, thường hoạch kiết tường, vĩnh ly khổ ách.
– Xá ba xá, cắm nhang vào lư hương, lạy 12 lạy (cầu cho 12 tháng bình yên).
– Châm trà, rượu đủ ba lần. Đốt thuốc cúng. Thời gian chờ nhang tàn, giữ yên lặng, vái nguyện thêm âm thầm trong tâm.
* Chờ đến tàn hết nhang đèn, âm thầm lặng thinh, không nói chuyện với bất cứ ai, Xong, đem gói nhỏ (tóc, móng tay, móng chân) đốt chung với 3 xấp giấy tiền vàng bạc, vừa đốt vừa van vái cho tiêu trừ hết tai nạn. Tiền lẻ và gạo muối vãi ra đường. Chỉ mang bàn và đồ dùng (ly tách mâm …về). Về đến nhà phải thay quần áo mới. Đồ cúng ai ăn cũng được (hoặc bỏ lại ngoài đường, không mang vào nhà), tuổi mình cúng không nên ăn.
– Ngoài việc cúng giải hạn Tam tai như trên, nếu ai thường xuyên làm việc thiện, và đặc biệt nhất là thường xuyên phóng sanh cá, ốc… còn sống xuống sông, ao, bàu… thì việc hóa giải Tam tai càng hiệu quả nhanh và lại được hưởng âm phước vô lượng…
XEM TUỔI MẮC TAM TAI
(Nam Nữ xem chung)
*Tuổi Thân, tuổi Tý, tuổi Thìn
bị Tam Tai năm Dần, năm Mẹo, năm Thìn
*Tuổi Dần, tuổi Ngọ, tuổi Tuất
bị Tam Tai năm Thân, năm Dậu, năm Tuất
*Tuổi Hợi, tuổi Mẹo, tuổi Mùi
bị Tam Tai năm Tỵ, năm Ngọ, năm Mùi
*Tuổi Tỵ, tuổi Dậu, tuổi Sửu
bị Tam Tai năm Hợi, năm Tý, năm Sửu
---------------------
Tam Tai Thần có ngày giáng hạ như sau:
-Năm Tý Ông Địa Võng ngày 22
-Năm Sửu Địa Hình 14
-Năm Dần Thiên Linh ngày 15
-Năm Mẹo Thiên Hình ngày 14
-Năm Thìn Thiên Cướp ngày 13
-Năm Tỵ Hắc Sát ngày 11
-Năm Ngọ Âm Mưu ngày 20
-Năm Mùi Bạch Sát ngày 8
-Năm Thân Nhân Hoàng ngày 8
-Năm Dậu Thiên 7 ngày 7
-Năm Tuất Địa Tai ngày 6
LỄ VẬT CÚNG GỒM CÓ:
– Photo tấm bài vị theo mẫu của năm MẬU TUẤT (Photo trên bìa giấy đỏ, chữ màu đen).
-Bài vị này dán trên một chiếc que, cắm vào ly gạo, mặt có chữ của Bài vị đối diện với người đứng cúng, đặt ở giửa bàn phía trong cùng bàn lễ.
(*Phiên âm bài vị: – (Đọc từ phải sang trái, từ trên trên xuống dưới)
– Bốn góc: Cung – Thỉnh – Hạ giáng – Chứng Minh
– Ở giữa: Mông Long Đại Tướng Địa Tai Tam Tai Thổ Ách Thần Quan)